Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là một trong những việc mà chủ đầu tư khi muốn thực hiện hoạt đồng đầu tư ra nước ngoài, nhằm thực hiện đúng cam kết khi đăng ký đầu tư ở nước tiếp nhận dự án đầu tư. Vậy thủ tục chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài được pháp luật quy định cụ thể như thế nào?
Điều kiện để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ dựa vào pháp lý: Luật Đầu tư năm 2014, Thông tư 12/2016/TT-NHNN, Nghị định 83/2015/ NĐ – CP và Thông tư số 25/2011/TT-NHNN.
Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài nhằm thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Hoạt động đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc là cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc là chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư cần phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;
- Các nhà đầu tư phải có tài khoản vốn theo đúng quy định tại Điều 63 của Luật đầu tư;
- Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm đối với vấn đề chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, đảm bảo đúng mục đích, đúng thời hạn, đồng thời tuân thủ các quy định của hợp đồng mua bán cổ phần, hợp đồng dầu khí, …;
- Nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ các trường hợp quy định tại kKhoản 1 và Khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
- Nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thông qua các tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài theo đúng quy định tại Điều 21 của Nghị định này.
Hồ sơ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
- Giấy phép đầu tư ra nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao có chứng thực);
- Văn bản chấp thuận đầu tư được nước tiếp nhận đầu tư cấp (kèm bản dịch tiếng Việt có dấu và chữ ký xác nhận của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc);
- Đơn đăng ký tài khoản, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (dựa theo mẫu tại Phụ lục số 10.ĐGH kèm theo);
- Văn bản quy định về tiến độ góp vốn đầu tư (ghi trong điều lệ hoặc là hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng liên doanh đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận dự án đầu tư phê duyệt (nếu có) hoặc bản dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài).
Thẩm quyền thực hiện: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trình tự thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Bước 1: Doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài cần lập hồ sơ đăng ký tài khoản ngoại tệ, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và thành phố xem xét thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có trách nhiệm xác nhận việc mở tài khoản, cũng như đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để nhà đầu tư Việt Nam làm cơ sở chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tài khoản đã được mở ở ngân hàng được cấp phép.
Tài khoản chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài, cũng như từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài cần phải được thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng mở tại một tổ chức tín dụng được cấp phép tại Việt Nam, cần phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối để có thể chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
Đăng ký, thông báo thay đổi giao dịch ngoại hối khi chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Những trường hợp làm thủ tục đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối cần đăng ký với Ngân hàng nhà nước:
- Thay đổi nhà đầu tư nhằm thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài; thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư ,thay đổi tên nhà đầu tư đối với các trường hợp sự thay đổi này làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền nhằm xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
- Thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác và thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư;
- Thay đổi liên quan đến tăng hoặc giảm vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư (trừ các trường hợp sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư dự án ở nước ngoài);
- Thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền của nhà đầu tư trong trường hợp số tiền chuyển ra nước ngoài trong kỳ nhiều hơn so với tiến độ đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
Trường hợp thông báo về thay đổi giao dịch ngoại hối bằng văn bản với cơ quan xác nhận về đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, cũng như tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư:
- Thay đổi tên dự án của dự án đầu tư ở nước ngoài;
- Thay đổi về số tài khoản trừ các trường hợp thay đổi loại ngoại tệ, ngân hàng mở tài khoản phải đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối.
- Thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư đối với trường hợp có sự thay đổi này không làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến các hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
XEM THÊM: Thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài – Điều cần lưu ý
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là một trong những thủ tục mà nhà đầu tư cần thực hiện khi muốn đầu tư ra nước ngoài. Hy vọng, bài viết này sẽ mang đến cho bạn đọc nguồn thông tin hữu ích.