Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo mẫu phổ biến nhất

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là mẫu văn bản thỏa thuận  nhằm cùng nhau phân chia lợi nhuận dựa trên những lợi thế mà mỗi bên cung cấp. Đồng thời để tránh những tranh chấp không đáng có thì hợp đồng là thứ nhất định phải có. Vậy làm thế nào để soạn mẫu hợp đồng đúng với quy định của pháp luật? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây “Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo mẫu phổ biến nhất

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh dùng chung cho đại đa số trường hợp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …/HĐHTKD

  • Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;

Chúng tôi gồm có:
……………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ:…………………………………………………………………….
Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….
Điện thoại : …………………………………………………………….……..
Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………

…………………………….…………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………
Điện thoại :
Số tài khoản : tại:
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
+ Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
+ Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

  • Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
  • Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
  • Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

  • Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;
  • Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
  • Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành:Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông …….. –
– Đại diện của Bên B là: Ông …………
– Ông: …………………….
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A
………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………
– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2. Nghĩa vụ của Bên A………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của Bên B……………………………………………………..………
……………………………………………………………………………………..…
Được phân chia …% lợi nhận sau thuế
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
-………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..……

Điều 8. Điều khoản chung

  • Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
  • Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
  • Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
  • Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
  • Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng 

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A
 
Đại diện bên B
 

mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanhMẫu

Hợp đồng kinh doanh mới nhất giữa cá nhân và doanh nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

 ………, ngày ….. tháng ….. năm …….
Số: …/HĐHTKD

Bên A:
Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………………..
Đại diện được uỷ quyền: …………………………………………..Chức vụ: ……………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: ………………………………………………………
Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………………………………………..
Đăng ký tại: ……………………………………………………………………………. Ngày: ………………
Bên B:
Tên công ty hoặc cá nhân: …………………………………………………………………………………..
Đại diện được uỷ quyền: …………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………….
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: ………………………………………………………
Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………………………………………..
Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: ………………………………………………………………
Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1: Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Điều 2

Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………………
Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định
Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:
Tại thị trường Việt Nam: ……% sản phẩm
Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm
Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ……………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………

Điều 3

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:
a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng ……………………………… (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)
b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng ………………………….. (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).
Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.
Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:
– Bên Việt Nam: ………………………………………………………………………………………………………….
– Bên nước ngoài: ………………………………………………………………………………………………………

Điều 5

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau:
…………………………………………………………………………………………………………………

Điều 6

Thời hạn Hợp đồng này là …… năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.
Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

Điều 7

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

  • Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ………………
  • Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……..
  • Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ………
  • Vận hành thử: từ tháng thứ ………………..

Điều 8

  • (Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.
  • (Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng …

Điều 9

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:
– (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………
– (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) …………………..

Điều 10

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).
Quyết định của…………………………(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 11

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan tại các Nghị định của Chính phủ.

Điều 12

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 13

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 14

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Điều 15

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 16

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Điều 17

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ….. (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng …… đều có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A
 
Đại diện bên B
 

mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa các bên

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa hai bên doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ……./HDHTKD

  • Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 20015
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
  •  Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:
1. CÔNG TY TNHH ……………………. (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
GCNĐKKD số: ……………………do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………… cấp ngày: ………………….;
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Người đại diện: ………………………………………………………………………………..
Chức vụ: Giám đốc

2. CÔNG TY …………………… (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………………do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………… cấp ngày: ………………….;
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………………………………………….
Chức vụ: Giám đốc
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ………………………………………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm …………đến hết ngày 28 tháng 11 năm …………….

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ……………………………………………………………….
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………….%, Bên B được hưởng …………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: 28/11/……………….
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

  • Tiền mua phế liệu;
  • Chi phí điện, nước;
  • Lương nhân viên;
  • Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
  • Khấu hao tài sản;
  • Chi phí khác…

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Bà ……….. – Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc
Bà ……………………………………. – Phó giám đốc
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  • Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
  • Chịu trách nhiệm nhập khẩu ……………………………………..
  • Được hưởng …………………..% lợi nhuận sau thuế.
  • Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
  • Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
  • Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
  • Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
  •  Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
  • Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy
  • Được hưởng ……………………….% lợi nhuận sau thuế.

Điều 8. Điều khoản chung

  • Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
  •  Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
  • Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục hợp đồng là phần không tách rời của hợp đồng.

XEM THÊM: Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp 

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A
 
Đại diện bên B
 

hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân và doanh nghiệpTóm lại vấn đề “Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo mẫu phổ biến nhất “

Trên đây là ba hợp đồng hợp tác kinh doanh được nhiều cá nhân, doanh nghiệp sử dụng nhất. Cả ba mẫu đều được biên soạn dựa trên mẫu hợp đồng do Sở Tư Pháp TPHCM cung cấp. Hi vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn đọc những thông tin thật hữu ích
 

5/5 - (500 votes)
Scroll to Top