Tờ khai lệ phí trước bạ

Nội dung tờ khai lệ phí trước bạ và hướng dẫn chi tiết

Tờ khai lệ phí trước bạ là một trong những giấy tờ cần thiết khi làm sổ đỏ, sang tên xe máy, mua nhà,…. để tránh những sai sót không đáng có gây mất thời gian. GVLAWYERS đã tổng hợp những mẫu tờ khai lệ phí trước bạ thường được sử dụng nhất và hướng dẫn cách điền mẫu văn bản này đúng với quy định của Bộ Tài Chính.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạn nhà, đất đúng chuẩn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
Mẫu số: 01/LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày
28/02 /2011 của Bộ Tài chính)

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh
Lần đầu: Bổ sung lần thứ :

Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Quận/huyện: ………………. Tỉnh/Thành phố: ……………………………….
Điện thoại: ………………… Fax: ……………… Email: ………………
Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Quận/huyện: ………………. Tỉnh/Thành phố: ……………………………….
Điện thoại: ………………… Fax: ……………… Email: ………………
Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày …………………………….

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
1.1 Địa chỉ thửa đất:
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất:
1.4. Diện tích (m2):
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ:
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày………. tháng……. năm…………
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: Loại nhà:
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):
2.3. Nguồn gốc nhà:
a) Tự xây dựng:
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):
b) Mua, thừa kế, cho, tặng:
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày …………. tháng ………… năm…………..
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày……… tháng……….. năm……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

1 – Kỳ tính thuế

  • Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục
  • Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn..

2 – Tên người nộp thuế

  • Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
  • Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

3 – Mã số thuế
Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
4 – Địa chỉ và thông tin khác
Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
5 – Đại lý thuế (nếu có)

  •  Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
  • Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .

Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
XEM THÊM: Dịch vụ luật sư tư vấn các lĩnh vực liên quan đến thuế

tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

1 – Đất:

  • Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
  • Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
  • Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
  • Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
  • Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

2 – Nhà

  • Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
  • Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
  • Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).

3 – Những điều cần lưu ý khi điền những mục sau

  • Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do): Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
  • Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
  • Các giấy tờ có liên quan

Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

  • Hợp đồng mua bán nhà đất;
  • Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).

Tờ khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
Mẫu số: 02/LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tài sản là máy bay, ô tô, xe máy, tàu, thuyền, súng săn, súng thể thao)

Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh
Lần đầu: Bổ sung lần thứ :

<tablewidth=”100%”>
A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):Mã số thuế (nếu có):Địa chỉ:Quận/huyện: [08] Tỉnh/thành phố:Điện thoại: [10] Fax: [11] Email:Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………….Mã số thuế: …………………………………………………………………………………Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………Quận/huyện: ………………. Tỉnh/Thành phố: ……………………………….Điện thoại: ………………… Fax: ……………… [19] Email: ………………Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………………ngày ………………………………………….I- ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN:1. Loại tài sản ( ô tô, xe máy, tàu thuyền…):2. Tên hiệu tài sản:3. Nước sản xuất:4. Năm sản xuất:5. Dung tích xi lanh:6. Trọng tải ( hoặc công suất):7. Số chỗ ngồi, kể cả chỗ người lái ( đối với phương tiện chở khách):8. Chất lượng tài sản:9. Số máy:10. Số khung:11. Biển kiểm soát:12. Số đăng ký:13. Trị giá tài sản (đồng):( Viết bằng chữ: )II- NGUỒN GỐC TÀI SẢN:1. Tổ chức, cá nhân giao tài sản:2. Địa chỉ:3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển dịch tài sản:III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI NỘP HOẶC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số
Ngày……… tháng……….. năm……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

B/ THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thuế):1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):( Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….)
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): Bằng trị giá tài sản tính LPTB nhân (x) mức thu LPTB (%). Mức thu LPTB được quy định chi tiết cho từng loại tài sản (máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy các loại)
(Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………)
Nộp theo chương ……. ……..tiểu mục …….3. Địa điểm nộp:
4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo này
Quá thời hạn nêu trên mà chủ tài sản chưa nộp vào ngân sách nhà nước thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0.05% số tiền chậm nộp /ngày.
5. Không thu lệ phí trước bạ (nếu có): Chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm…… khoản…… Điều 3 Nghị định số … ngày …. của Chính phủ:
6. Miễn nộp lệ phí trước bạ (nếu có): Chủ tài sản thuộc đối tượng được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm…… khoản…… Điều ….. Nghị định số … ngày … của Chính phủ:

CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
……………, ngày…….. tháng……… năm ….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
( Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO
NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Ngày ..…. tháng ..…. năm 201…..…
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
C/ PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):
1. Số ngày chậm nộp lệ phí trước bạ:
2. Số tiền phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng):
(Viết bằng chữ:
……………, ngày …….. tháng ……… năm 201…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

tờ khai lệ phí trước bạ xe máy ô tô

Tóm lại vấn đề “Nội dung tờ khai lệ phí trước bạ và hướng dẫn chi tiết”

Trên đây là hai mẫu tờ khai lệ phí trước bạ được sử dụng thường xuyên nhất đó là tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất và tờ khai lệ phí trước bạ dành cho phương tiện đi lại. Những lưu ý, hướng dẫn cách soạn đều được tổng hợp ở trên dựa theo những quy định của bộ Tài Chính TPHCM

5/5 - (500 votes)
Scroll to Top