Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất năm 2020

Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất năm 2020 là sự tò mò của nhiều người. Dưới đây công ty luật GV Lawyers xin đưa ra cho bạn dọc tham khảo. Bởi Biên bản thanh lý hợp đồng là văn bản giao kết giữa các bên ký hợp đồng nhằm ghi nhận tình trạng thực hiện hợp đồng đã hoàn thành và tiến hành nghiệm thu các hạng mục của công việc cũng như nghĩa vụ thanh toán hoặc xuất hóa đơn tài chính theo quy định:

1. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng

Công ty Luật GV lawyers hướng dẫn lập biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Căn cứ:

  • Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Hợp đồng mua bán số …../HĐMB- ký ngày… tháng… năm. giữa … và…. ;
  • Sự thỏa thuận của các bên dựa trên kết quả thực hiện công việc và bàn giao sản phầm.

Hôm nay ngày… tháng…….. năm…….., tại…………..,

Chúng tôi gồm:
I. BÊN MUA (BÊN A): Công ty………………………..

Trụ sở :
Điện thoại/Fax :
GCN đăng ký kinh doanh số :
Người đại diện :
Số CMND : ………………. Nơi cấp:…………… Ngày cấp:……………..
Chức vụ :

II. BÊN BÁN (BÊN B): Công ty………………………..

Trụ sở :
Điện thoại/Fax :
GCN đăng ký kinh doanh số :
Người đại diện :
Số CMND : ………………. Nơi cấp:…………… Ngày cấp:……………..
Chức vụ :

Bên A và Bên B sau đây được gọi là (“Hai Bên”) hoặc (“Các Bên”)
Vào ngày….. tháng…. năm…. Hai bên có ký Hợp đồng mua bán số…. /HĐMB- …….. (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”)
Sau khi thỏa thuận, Hai Bên thống nhất thanh lý với các nội dung sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
1.1. Hai bên xác nhận Bên A và Bên B đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ của mình theo đúng Hợp Đồng và thanh lý Hợp Đồng;
1.2. Hai bên đồng ý ghi nhận sự hợp tác, tích cực của Bên A và Bên B trong việc thực hiện Hợp Đồng. Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng nêu trên.
ĐIỀU 2. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
2.1. Hai Bên thống nhất ý chí rằng không có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh đến Hợp Đồng cho đến ngày ký Biên bản thanh lý Hợp đồng này;
2.2. Biên bản thanh lý Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các bên không còn bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào liên quan đến Hợp Đồng và cam kết không khiếu nại gì đối với Hợp Đồng sau khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng ;
2.3. Biên bản thanh lý Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

2. Ý nghĩa biên bản thanh lý hợp đồng và mẫu biên bản thanh lý hợp đồng.

Thanh lý hợp đồng được hiểu như thế nào? Pháp luật hiện hành có quy định thanh lý hợp đồng là một thủ tục bắt buộc hay không? Tại sao các chủ thể thường xuyên lựa chọn thực hiện thanh lý hợp đồng như một bước cuối cùng của quá trình thực hiện hợp đồng.
Luật sư tư vấn:
Thuật ngữ thanh lý hợp đồng xuất hiện và được ghi nhận trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế năm 1989, cụ thể tại Điều 28 quy định các trường hợp phải thanh lý hợp đồng kinh tế như sau:

1- Hợp đồng kinh tế được thực hiện xong;
2- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thoả thuận kéo dài thời hạn đó;
3- Hợp đồng kinh tế bị đình chỉ thực hiện hoặc huỷ bỏ;
4- Khi hợp đồng kinh tế không được tiếp tục thực hiện theo quy định tại đoạn 2, đoạn 3 Điều 24 hoặc Điều 25 của Pháp lệnh này.

Tuy nhiên, Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 1989 đã hết hiệu lực và hiện thuật ngữ thanh lý hợp đồng không còn được ghi nhận trong các văn bản pháp luật hiện hành nữa, cụ thể là trong Bộ luật Dân sự 2015 không còn quy định về thanh lý hợp đồng mà thay vào đó là quy định về chấm dứt hợp đồng.
Điều 422 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau:

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7. Trường hợp khác do luật quy định.

Nhưng trên thực tế, hiện nay việc thực hiện thanh lý hợp đồng vẫn được được các bên sử dụng phổ biến như một sự xác nhận lại việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Theo đó, về bản chất, thanh lý hợp đồng được hiểu là sau khi hai bên đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ cũng như được hưởng các quyền tương ứng thì sẽ tiến hành thnah lý hợp đồng, với mục đích xác nhận lại một lần nữa việc hai bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mỗi bên theo nội dung hợp đồng đã giao kết và khi đó hai bên không còn ràng buộc với nhau nữa và tránh xảy ra tranh chấp sau này.
Tuy nhiên có thể thấy trong một số trường hợp mặc dù các nghĩa vụ chưa được thực hiện hết như nội dung quy định trong hợp đồng nhưng hai bên vẫn có thể thanh lý hợp đồng. Đây chính là sự thể nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự được ghi nhận tại Khoản 2 Điều 3 Bộ luật Dân sự là sự tự thỏa thuận của các bên.
Như vậy hai bên hoàn toàn có thể thỏa thuận về thời điểm thanh lý hợp đồng, chính vì vậy việc thanh lý hợp đồng có thể xảy ra ngay cả khi nghĩa vụ chưa hoàn thành. Khi đó, bản chất của việc thanh lý hợp đồng có thể hiểu là sự ghi nhận lại tiến độ thực hiện hợp đồng của các bên. Thông thường việc thanh lý hợp đồng được thể hiện bằng Biên bản thanh lý hợp đồng, trong đó sẽ ghi nhận việc thực hiện hợp đồng của các bên; cụ thể là mỗi bên đã thực hiện được những nghĩa vụ gì với bên có quyền, đồng thời đã được hưởng những quyền gì từ bên có nghĩa vụ; còn nghĩa vụ nào chưa được thực hiện,…biên bản thanh lý hợp đồng sẽ thể hiện những nội dụng đó. Mục đích của việc thanh lý hợp đồng thực chất nhằm hạn chế tranh chấp đối với những phần nghĩa vụ đã hoàn thành . Do đó, thông thường việc thanh lý hợp đồng chỉ thực hiện khi các bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ với bên còn lại, nhưng trong một số trường hợp để đảm bảo cho những nghĩa vụ đã thực hiện trong khi còn một số nghĩa vụ chưa thực hiện thì hai bên vẫn có thể tiến hành thanh lý hợp đồng và ghi rõ nội dung những nghĩa vụ chưa thực hiện để tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ đó.

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Số: …………………../TLHĐ

Căn cứ vào Hợp đồng …….. số: ….. /… ký ngày …./…../…. giữa Công ty ….. và Công ty …

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….. Tại ……, Chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
Đại diện bởi ông : ………………………………………………………
Chức danh : ……………………………………………………………
Số điện thoại : …………………………………… Fax: ………………
MST : ……………………………………………………………………
BÊN B: CÔNG TY ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
Đại diện bởi ông : . ………………………………………………………
Chức danh : ………………………………………………………………
Số điện thoại : …………………… Fax: ………………………………
MST : ……………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng ….. số: … /…. /… /200. ký ngày … /… /… với nội dung sau:
ĐIỀU 1:
Bên B đã tiến hành ….. cho Bên A theo hợp đồng ….. nghiệp số: …./…./…./200. ký ngày …./…./….
ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:
+ Giá trị hợp đồng trước thuế: …….………………………………
+ Thuế VAT: …………………………………………………………
+ Giá trị hợp đồng sau thuế: ………………………………………
Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên …
ĐIỀU 3:
Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng …………. số: ……/……../……/200. ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty ………..
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A                              ĐẠI DIỆN BÊN B
 
Giám đốc                                                  Giám đốc
 
>>>>xem thêm: Bản Tin Pháp Luật Tháng 03/2020

3. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp

Công ty luật  GV LAWYERS giới thiệu Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp chính xác, mới nhất theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2014 hiện nay:

Luật sư tư vấn:

CÔNG TY….
———
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnhphúc
————–
Số: …/20…/BBTL

BIÊN BẢN THANH LÝ

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

  • Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số …/…/HĐCN ngày …./…../….
  • Căn cứ việc thực hiện Hợp đồng trên thực tế;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …. Tại trụ sở công ty……… Địa chỉ:…………
Chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN):
Ông/Bà Giới tính:
Ngày sinh: Dân tộc: Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân: Ngày cấp: Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:

BÊN B (BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG):
Ông/Bà …Giới tính:
Sinh ngày: ../../.. Dân tộc: Quốc tịch:
Hộ chiếu: …. Ngày cấp: ….Nơi cấp:….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nơi ở hiện tại:
Cam kết:
– Hai bên cam kết quyền, nghĩa vụ của hai bên đã được thực hiện đầy đủ và Hợp đồng sẽ chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.
– Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản, gửi Phòng đăng ký kinh doanh 01 bản, lưu Công ty 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A BÊN B
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
(Hai bên đã thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số …/……/HĐCN ngày …./…../……….)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

4. Hướng dẫn soạn biên bản thanh lý hợp đồng cho vay tiền

Thưa Luật sư, tôi có một vấn đề cần giải đáp, ông A muốn vay tiền của tôi số tiền là 1 tỷ đồng để đầu tư kinh doanh, tôi muốn làm hợp đồng để ràng buộc giữa các bên và để đảm bảo giá trị pháp lý cao nhất nhưng tôi không biết phải làm như thế nào mới đúng quy định của Pháp luật ?
Cảm ơn và mong nhận được sự tư vấn của luật sư!
Luật sư tư vấn:
– Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu hợp đồng sau:

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Số: …../…../HĐ

(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
BÊN CHO VAY (BÊN A):…………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………..
Mã số thuế:…………………Tài khoản số:…………………
Do Ông (Bà): ………….. Sinh năm: ………………………
Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện.
BÊN VAY (BÊN B): …………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax: ………………………………
Mã số thuế:……………Tài khoản số:………………………
Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ……… tại Ngân hàng: ………
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………. tại Ngân hàng: ……
Do Ông (Bà): …………….. Sinh năm: ………………………
Chức vụ: …………………………………… làm đại diện.
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: ……………………………………………………
– Bằng chữ: …………………………………………………
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng
– Kể từ ngày …………… tháng … ………….năm …
– Đến ngày …………. tháng …………… năm ………
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………
– Mở tại ngân hàng: ………………………………………
– Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
– Đợt 1: …………………………………………………
– Đợt 2: …………………………………………………
Điều 3: Lãi suất (1)
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.
Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Điều 6: Sử dụng tiền vay
Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.
Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) …
7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 9: Những cam kết chung
9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án …… nơi bên vay đặt trụ sở (2).
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..
Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
XÁC NHẬN CỦA XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Ghi chú:
(1) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Luật dân sự;
(2) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.

>>>>xem thêm: Cách thức chuyển nhượng cổ phần

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VAY

Số: ………………./TLHĐV

– Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự 2015

– Căn cứ hợp đồng vay nợ số …ký ngày … tháng năm … iữa … với ……
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……. tại …… chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN BÊN A: (Bên cho vay)
Ông(Bà):…………………………… Chức vụ: ………………
Địa chỉ: …………………………………………………………
Điện thoại:…………………….. Fax: …………………………
Tài khoản: ………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B: (Bên vay nợ)
Ông(Bà):………………………… Chức vụ: ……………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Điện thoại:……………….. Fax: …………………………………
Tài khoản: …………………………………………………………
Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên với các nội dung sau đây:
1. Bên B đã thanh toán đúng và đủ cả gốc và lãi số tiền đã mượn Bên A theo hợp đồng số …………… ký ngày …… tháng ……năm ………
2. Tổng số tiền thanh toán gồm có:
– Tiền gốc:……………………………………………………………
– Tiền lãi: ……………………………………………………………
– Tổng cộng: ………………………………………………………
(Viết bằng chữ: ……………………………………………………)
3. Kể từ ngày …….. tháng …….. năm ……….. , hợp đồng số ……… được thanh lý xong quyền, nghĩa vụ của hai bên đã thực hiện đầy đủ và chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.
Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
XÁC NHẬN CỦA XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

5. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng môi giới

Trong nền kinh tế thị trường phát triển thì nghề môi giới (Môi giới bất động sản, môi giới chứng khoán, môi giới hàng hóa….) được xem như một nhu cầu tất yếu và được xã hội đặc biệt coi trọng. Thông qua môi giới mà cung và cầu có thể gặp nhau và nhà môi giới được nhận tiền hoa hồng một cách hợp pháp và được pháp luật bảo hộ cho nghề nghiệp của mình.
Công ty luật Minh Khuê cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại để giải đáp các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực: Tư vấn pháp luật doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, đầu tư nước ngoài, thuế, đất đai và tranh tụng tại tòa án. Thông tin pháp luật liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp để được giải đáp:
1. Mẫu hợp đồng môi giới thương mại:

CÔNG TY ……… Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày…..tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

(Số: …………….)

  • Căn cứ vào Bộ Luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 215
  • Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11do Quốc hội ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005
  • Căn cứ vào nhu cầu của các bên

Hôm nay, ngày …tháng…năm…, tại trụ sở chính của Công ty………
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): CÔNG TY …………………
Địa chỉ (Trụ sở chính):
Điện thoại: …………………………………………………
Fax: …………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………
Do ông (bà): …………………………………………………
Chức vụ: …………………………… là người đại diện theo pháp luật.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): CÔNG TY……………
Địa chỉ (Trụ sở chính):……………………………………
Điện thoại: …………………………………………………
Fax: …………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………
Chức vụ: ………………………là người đại diện theo pháp luật.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2.2. Hàng hóa của bên B đề nghị bên A môi giới có thông tin chi tiết như sau:

STT Tên hàng hóa Số lượng Chất lượng Quy cách bao bì, đóng gói Tính năng sử dụng Đặc điểm kỹ thuật, vật lý Giá bán

ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: …… VNĐ (Bằng chữ: …… đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.
2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …… với phương thức ………
Việc thanh toán được chia làm … lần.
a) Lần thứ nhất: …… % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.
b) Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua/bán làm hợp đồng tại phòng Công chứng …
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền:
– Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán (cung ứng dịch vụ) …………………… bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức thông tin khác.
– Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.
b) Nghĩa vụ:
– Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;
– Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ mà Bên A được môi giới.
– Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
– Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
– Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
– Được nhận ……% (…… phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
– Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;
b) Nghĩa vụ:
– Chịu chi phí theo hóa đơn thu tiền của cơ quan quảng cáo về việc quảng cáo do Bên A thực hiện theo mục a) khoản 3.1 điều 3 của hợp đồng này.
– Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép Bên B có thể ủy quyền cho Bên A làm thủ tục mua bán sang tên ………… cho người mua với chi phí là: …… VNĐ (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết).
ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
– Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ TRANH CHẤP
5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
5.2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới toà án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 6: THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………… tháng ………. năm ……… đến ngày ………. tháng ………… năm. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
2. Biên bản thanh lý hợp đồng môi giới thương mại:

CÔNG TY ……………………..

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…..tháng….năm…..

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG

– Căn cứ vào hợp đồng số …………………… ký ngày ……….;
– Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….., tại ………
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………
Địa chỉ (Trụ sở chính): ……………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………làm đại diện.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): …………………………………
Địa chỉ (Trụ sở chính): ………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Fax: ……………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………. làm đại diện.
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng ký thanh lý hợp đồng số … ký ngày…
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng số ……. ký ngày……
– Hai bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng số ….. ký ngày…kể từ ngày biên bản thanh lý hợp đồng này được ký.
ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Biên bản thanh lý hợp đồng này là cơ sở để hai bên thanh quyết toán và chấm dứt nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng số … ký ngày …
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành ……. bản, Bên A giữ ……. (……..) bản, Bên B giữ ….. (….) bản, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

5/5 - (500 votes)
Scroll to Top