Bạn đang muốn tìm hiểu về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đây là một văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư được Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp và điều chỉnh. Vậy bản chất của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Điều kiện, thủ tục để xin cấp giấy như thế nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Điều kiện, thủ tục cấp giấy” để tìm câu trả lời cho chính mình.
Khái niệm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (ĐKĐT) là văn bản hay bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Mục đích của việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để cá nhân, tổ chức nước ngoài được đầu tư hợp pháp tại Việt Nam.
Khi thực hiện dự án đầu tư hay thành lập công ty vốn nước ngoài, thì nhà đầu tư nước ngoài bắt buộc cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Việc này nhằm giúp cho Nhà nước quản lý tốt hoạt động cũng như nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Trường hợp cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
- Các dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam
Tùy vào từng dự án đầu tư khác nhau mà cơ quan thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, hồ sơ cũng khác nhau.
Dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh, dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
- Bản sao CMND/CCCD hay hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hay tài liệu tương ứng khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
- Văn bản đề nghị được thực hiện dự án đầu tư để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Đề xuất dự án đầu tư gồm có các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, vốn đầu tư, mục tiêu đầu tư và quy mô đầu tư , phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư và nhu cầu về lao động. Đồng thời đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội, đánh giá tác động của dự án;
- Bản sao 1 trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính của 2 (hai) năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ, cũng như cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Được bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không cần đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cũng như cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận về thuê địa điểm, kể cả tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền được sử dụng địa điểm để thực hiện các dự án đầu tư;
- Giải trình về việc sử dụng công nghệ đối với dự án được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm có các nội dung: sơ đồquy trình công nghệ, tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của thiết bị, máy móc và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án được đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC
Dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo các quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
- Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo các quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh;
- Đề xuất cơ chế và chính sách đặc thù (nếu có).
Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư vào Việt Nam
Cũng giống như hồ sơ xin cấp, về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng tuỳ thuộc vào loại dự án.
Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (đã nêu rõ ở trên)
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký dự án đầu tư
Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT cho nhà đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc quyết định chủ trương đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký dự án đầu tư
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ. Cơ quan đăng ký dự ánđầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp từ chối thì cần phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam được quy định như sau:
Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ có trong tổ chức kinh tế
Về hình thức đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam chỉ được đầu tư dưới các hình thức sau đây:
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, hay phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
- Đầu tư về việc thành lập tổ chức kinh tế;
- Sửa đổi, bổ sung ngành hay nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ phạm vi hoạt động đầu tư và về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư, cũng như các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
XEM THÊM: Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và đồng thời cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế,;
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chếxuất, và khu kinh tế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hay có dự kiến đặt trụ sở chính, văn phòng điều hành nhằm mục đích thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT đối với dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất và khu kinh tế.
TÓM LẠI: Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư dự án vào Việt Nam, cần phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đọc sẽ tìm thấy câu trả lời cho mình.