Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp rất phổ biến ở Việt Nam. Vì vậy, các quy định của pháp luật về công ty cổ phần rất được quan tâm và tìm hiểu. Trong bài viết này, mời quý khách cùng GV Lawyers tìm hiểu về các quy định pháp luật về công ty cổ phần đang hoạt động. Các đặc điểm nổi bật của công ty cổ phần nhé!
Tìm hiểu về quy định pháp luật về công ty cổ phần
Quy định pháp luật về công ty cổ phần thực chất chính là Luật doanh nghiệp 2020. By tại Chương V trong luật này có lẽ rất rõ về các quy định có liên quan đến công ty cổ phần như:
- Điều 111. Công ty cổ phần
- Điều 112. Vốn của cổ phần công ty
- Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Điều 114. Các loại cổ phần
- Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu biểu quyết
- Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
- Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Điều 121. Cổ phiếu
- Điều 122. Sổ đăng ký cổ đông
- Điều 123. Chào bán cổ phần
- Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
- Điều 125. Chào bán cổ phần riêng lẻ
- Điều 126: Bán cổ phần
- Điều 127: Chuyển nhượng cổ phần
- Điều 128: Chào bán trái phiếu riêng lẻ
- Điều 129. Trình tự, thủ tục chào bán và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ
- Điều 130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng
- Điều 131. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 132. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Điều 133. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
- Điều 134. Điều kiện thanh toán và xử lý các phần cổ được mua lại
- Điều 135. Trả cổ tức
- Điều 136. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần được mua lại hoặc cổ tức
- Điều 137. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 139. Cuộc hội nghị Đại hội đồng cổ đông
- Điều 140. Triệu tập hội Đại hội đồng cổ đông
- Điều 141. Danh sách cổ đông có quyền dự Hội nghị Đại hội đồng cổ đông
- Điều 142. Chương trình và nội dung Đại hội đồng cổ đông
- Điều 143. Thu hút Đại hội đồng cổ đông
- Điều 144. Thực hiện quyền dự hội nghị Đại đồng cổ đông
- Điều 145. Điều kiện tiến hành Đại hội đồng cổ đông
- Điều 146. Thể thức tiến hành trưng bày và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 147. Hình thức thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
- Điều 148. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua
- Điều 149. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết quyết định Đại hội đồng cổ đông
- Điều 150. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 151. Yêu cầu hủy bỏ quyết định Đại hội đồng cổ đông
- Điều 152. Hiệu lực của nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
- Điều 153. Hội đồng quản trị
- Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 155. Cơ sở cấu hình tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 156. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 157. Cuộc thi Hội đồng quản trị
- Điều 158. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 159. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 160. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 161. Ủy ban kiểm tra
- Điều 162. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty
- Điều 163. Tiền lương, thù lao, thưởng và ích khác của thành viên Hội đồng lợi quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc
- Điều 164. Công khai các lợi ích liên quan
- Điều 165. Trách nhiệm của người quản lý công ty
- Điều 166. Quyền khởi động đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc
- Điều 167. Chấp nhận đồng ý, giao dịch giữa công ty với người có liên quan
- Điều 168. Ban kiểm soát
- Điều 169. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên
- Điều 170. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
- Điều 171. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
- Điều 172. Tiền lương, thù lao, thưởng và các lợi ích khác của Kiểm soát viên
- Điều 173. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
- Điều 174. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
- Điều 175. Trình báo cáo liên tục
- Điều 176. Công khai thông tin
Xem thêm: [Giải đáp] Kết hôn với người nước ngoài cần những gì
Một số điểm nổi bật của cổ phần công ty
Đặc điểm chung
Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp được luật doanh nghiệp điều chỉnh vì thế công ty cổ phần mang những điểm chung của một doanh nghiệp:
- Là một tổ chức kinh tế;
- Có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định;
- Được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh.
Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ thay đổi đại diện pháp luật công ty cổ phần
Đặc điểm kỹ thuật của cổ phần công cụ
Bên rìa những đặc điểm chung giống các loại hình doanh nghiệp khác, công ty cổ phần còn có những đặc thù mà thông qua đó có thể phân biệt với các doanh nghiệp khác.
Coptization value
Vốn điều lệ công ty cổ phần chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần (theo điểm a, khoản 1, điều 111 trong Luật doanh nghiệp 2020). Giá trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần và được thể hiện trong cổ phiếu. Một cổ phiếu có thể thể hiện mệnh giá của một hoặc nhiều phần cổ phiếu.
Thành phần công ty cổ phần
Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một phần cổ được gọi là cổ đông.
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; Tối thiểu số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa số lượng tối đa.
- Cá nhân: Không phân biệt nơi cư trú và quốc tịch. If không thuộc quy định đối tượng tại tài khoản 2 Điều 17 LDN đều có quyền thành lập, CTCP tham gia thành lập. Nếu không thuộc quy định đối tượng tại tài khoản 3 Điều 17 LDN thì có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.
- Tổ chức: Tất cả các tổ chức là pháp nhân, bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính nếu không thuộc đối tượng bị cấm đều có quyền thành lập, tham số gia thành lập, có quyền mua cổ phần của CTCP.
Cấu hình cơ sở của các phần cổ điển
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể được tổ chức dưới 02 mô hình sau.
Mô hình 1
- Đại hội đồng cổ đông;
- Hội đồng quản trị;
- Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Lưu ý: Trường hợp công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số phần cổ của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
Mô hình 2
- Đại hội đồng cổ đông
- Hội đồng quản trị
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Lưu ý: Trường ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
Trên đây là những thông tin tham khảo về quy định của pháp luật về công ty cổ phần . Để được tư vấn và hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến công ty cổ phần chi tiết nhất, quý khách vui lòng liên hệ với GV Lawyers theo số nóng 028 3622 3555!
Xem thêm: Luật doanh nghiệp về công ty cổ phần mới nhất 2023