Với mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ môi trường, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định số 67/2025/QĐ-UBND về quy định giá thu gom rác sinh hoạt trên địa bàn thành phố. Trong bài viết tham khảo này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quyết định số 67 của UBND TP.HCM về quy định giá thu gom rác và xử lý chất thải sinh hoạt, và những thay đổi đáng chú ý mà quyết định này mang lại cho người dân và các doanh nghiệp tại TP.HCM.
Tìm hiểu về quyết định số 67 của UBND TP.HCM về quy định giá thu gom rác
Vào ngày 7/5/2025, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 67/2025/QĐ‑UBND (sau đây gọi tắt là Quyết định 67), ban hành quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố, có hiệu lực từ ngày 01/6/2025.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/2025 và thay thế các quy định trước đó, xác lập cơ chế khoán giá theo khối lượng rõ ràng từng khâu thay cho cách tính phí chung, nhằm thực hiện chính sách bảo vệ môi trường, thúc đẩy phân loại rác tại nguồn, đồng thời đảm bảo cơ chế tài chính công bằng và bền vững.
Phạm vi áp dụng và đối tượng chịu phí
Quyết định 67 quy định rõ mức giá đúng đối tượng và phạm vi:
Phạm vi áp dụng
Toàn bộ các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và các chủ nguồn thải phát sinh rác thải trên địa bàn TP.HCM; bao gồm TP Thủ Đức, 21 quận, 5 huyện ngoại thành.
Đối tượng chịu phí
Quy định chia đối tượng thành hai nhóm chính:
Nhóm 1: Hộ gia đình, cá nhân, chủ nguồn thải nhỏ lẻ.
Đây là đối tượng được hỗ trợ một phần ngân sách nhà nước, phù hợp với mục tiêu an sinh xã hội.
Nhóm 2: Doanh nghiệp, tổ chức, chủ nguồn thải lớn (như chợ, siêu thị, nhà hàng, cơ sở sản xuất, dịch vụ).
Nhóm này phải thanh toán toàn bộ chi phí dịch vụ dựa trên nguyên tắc “tính đúng, tính đủ” đối với giá thu gom, vận chuyển và xử lý.
Cơ cấu và mức giá cụ thể
Quyết định 67 quy định mức giá chi tiết theo từng khâu phục vụ:
1. Giá thu gom và vận chuyển theo trọng lượng
(Tính theo đơn vị đồng/kg, chưa bao gồm VAT)
TP Thủ Đức và các quận nội thành:
- Thu gom: 485,97 đồng/kg
- Vận chuyển: 180,07 đồng/kg
Huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ:
- Thu gom: 452,91 đồng/kg
- Vận chuyển: 180,07 đồng/kg
Huyện Củ Chi, Bình Chánh:
- Thu gom: 452,91 đồng/kg
- Vận chuyển: 147,07 đồng/kg
2. Giá xử lý CTRSH
Chi phí xử lý rác được áp dụng đồng mức trên địa bàn TP.HCM, là 420,45 đồng/kg cho tất cả các quận huyện (chưa VAT). Mức giá này áp dụng đồng nhất để đảm bảo công bằng và giảm chênh lệch giữa các vùng nội ngoại thành.
3. Cách tính phí đối với nhóm hộ gia đình
Theo Điều 4 của Quyết định 67, hộ dân nhóm 1 có hai cách tính:
Cách tính đơn giản theo khối lượng bình quân:
Dành cho hộ chưa phân biệt rõ khối lượng thực tế hằng tháng, áp dụng mức phí cố định tương ứng với các nhóm khối lượng rác sau:
Khối lượng (kg/tháng) | Thu gom (đồng) | Vận chuyển (đồng) | Tổng phí |
≤ 126 kg | 61.000 | 23.000 | 84.000 |
126–250 kg | 91.000 | 34.000 | 125.000 |
250–420 kg | 163.000 | 60.000 | 223.000 |
> 420 kg | Áp dụng giá đồng/kg (485,97 + 180,07 = 666,04 đồng/kg) |
Cách tính theo thực tế:
Phí được tính theo khối lượng thực phát sinh, phù hợp khi áp dụng hệ thống cân, thanh toán theo đúng mức giá từng khâu.
Nhờ hai cách tính linh hoạt, hộ dân có thể lựa chọn hình thức phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng dịch vụ rác sinh hoạt.
4. Cơ chế hỗ trợ từ ngân sách
Quyết định này còn quy định** cơ chế hỗ trợ phần chênh lệch giữa mức phí theo bảng khoán và giá thực tế khi tính theo cân khối lượng**:
- Nếu tổng phí thu được thấp hơn chi phí thực tế phát sinh, UBND TP sẽ hỗ trợ phần chênh lệch thông qua ngân sách nhà nước.
- Nếu thu vượt chi phí, phần thặng dư sẽ được nộp về ngân sách để tái đầu tư phát triển dịch vụ.
- Tài chính thu gom, vận chuyển được nộp về ngân sách cấp huyện để phân bổ hợp đồng dịch vụ, thanh toán nhà máy xử lý, vận chuyển, đảm bảo minh bạch và đúng quy chuẩn.
Trách nhiệm của các chủ thể thực hiện
Để triển khai hiệu quả Quyết định 67, các bên liên quan có nhiệm vụ như sau:
1. Hộ gia đình và cá nhân
- Phân loại rác tại nguồn nếu có thể, đăng ký hợp đồng dịch vụ với đơn vị thu gom.
- Thanh toán tiền rác theo khảng phí cố định hoặc theo khối lượng thực tế tùy trường hợp.
- Hợp tác, thực hiện đúng lịch thu gom và sử dụng thùng chứa đúng quy định.
2. Đơn vị thu gom, vận chuyển
- Thu gom, vận chuyển chặt chẽ theo lịch trình, đảm bảo an toàn vận hành.
- Cung cấp dữ liệu khối lượng rác hoặc khối lượng hộ x nhóm khối lượng cho UBND cấp huyện.
- Nộp phí đúng tiến độ, đúng lượng về ngân sách và thanh toán cho nhà máy xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường & Sở Tài chính
- Phối hợp theo dõi, đánh giá khối lượng rác, mức giá và các yếu tố tác động như giá nhiên liệu, lương công nhân.
- Có quyền kiến nghị điều chỉnh giá khi chi phí biến động trên 20%.
- Hỗ trợ UBND cấp huyện trong việc xây dựng dự toán, thanh toán, giám sát việc ký hợp đồng.
4. UBND cấp huyện, xã
- Tuyên truyền, phổ biến Quyết định 67, vận động người dân ký hợp đồng.
- Thu thập số liệu; tổng hợp, phân bổ ngân sách hỗ trợ và giám sát các đơn vị cung cấp dịch vụ.
- Báo cáo định kỳ UBND TP về hiệu quả triển khai và bất cập phát sinh để kịp thời điều chỉnh.
Lợi ích và giá trị chính sách
1. Đảm bảo minh bạch và hiệu quả chi phí
- Khoán giá theo khối lượng giúp người dân dễ dàng hiểu, kiểm soát tổng phí.
- Tránh tâm lý “gộp phí” không rõ ràng như hiện trạng trước.
- Tạo cơ chế thanh toán rõ ràng giữa các bên: hộ dân – đơn vị thu gom – nhà máy xử lý.
2. Khuyến khích phân loại rác tại nguồn
- Việc phân loại giúp giảm khối lượng rác thải chung, từ đó giảm tổng chi phí xử lý.
- Hộ dân chủ động phân loại để hưởng lợi phí thấp hơn hoặc phù hợp với mức cố định nhóm bên dưới.
- Cộng đồng ý thức hơn về bảo vệ môi trường khi thấy rõ mối liên hệ giữa hành vi và chi phí thực tế.
3. Cơ chế hỗ trợ linh hoạt từ ngân sách
- Cân bằng lợi ích giữa nhóm hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ nhẹ.
- Ngân sách hỗ trợ đảm bảo người dân không quá choáng ngợp bởi mức phí thực tế.
- Phần vượt hỗ trợ hoặc thu thừa đảm bảo tính bền vững tài chính cho dịch vụ môi trường.
4. Áp dụng quản lý hiện đại
- Khuyến khích ứng dụng cân điện tử, hóa đơn điện tử, dữ liệu số.
- Tích hợp hệ thống quản lý khối lượng và chi phí theo thời gian thực.
- Phù hợp với xu hướng quản lý đô thị thông minh.
Thách thức khi triển khai
1. Cơ sở hạ tầng cân và dữ liệu
- Việc cân khối lượng yêu cầu công nghệ và trang thiết bị đồng bộ tại điểm thu gom hoặc trạm trung chuyển.
- Người dân cần được hướng dẫn dễ hiểu để chọn phương thức phù hợp.
2. Tuyên truyền và thay đổi thói quen
- Cơ quan chức năng cần tổ chức truyền thông bài bản về quyền lợi và trách nhiệm, nhất là phân loại rác tại nguồn.
- Các đối tượng dân cư, đặc biệt tại vùng ven, cần được hỗ trợ rõ ràng về cách sử dụng dịch vụ và tính phí.
3. Quản lý tài chính và kiểm soát chi phí
- Cần có hệ thống kiểm toán, giám sát để đảm bảo đơn vị thu gom – vận chuyển – xử lý thực hiện đúng báo cáo khối lượng.
- Cần thiết kế bộ báo cáo, kiểm tra và quy trình thanh toán rõ ràng và minh bạch giữa các cấp quản lý.
4. Điều chỉnh theo biến động chi phí
- Nếu yếu tố như giá nhiên liệu, lương tối thiểu thay đổi vượt ngưỡng 20%, các bộ ngành cần phối hợp kịp thời điều chỉnh mức giá.
- Việc cập nhật bảng giá phải nhanh, chính xác để đảm bảo không phát sinh thua – hụt lớn trong hoạt động dịch vụ.
Triển khai thực tế từ ngày 1/6/2025
Theo ghi nhận thực tế, từ ngày 1/6/2025, thành phố đã áp dụng đối tượng, mức phí và cách tính mới dựa trên ba nhóm khối lượng. Hộ ≤ 126 kg chỉ cần đóng 84.000 đồng/tháng; khối lượng lớn hơn áp theo mức giá cố định hoặc cân khối lượng thực.
Các đơn vị thu gom triển khai dùng cân và xuất hóa đơn điện tử cho đúng quy định. UBND cấp huyện và xã phối hợp giám sát, thu tiền và báo cáo; ngân sách bù phần chênh lệch với giá trung bình, bảo đảm người dân không chịu phí quá cao.
Gợi ý áp dụng tại doanh nghiệp, đô thị, quận huyện
- Doanh nghiệp: Nên kiểm kê khối lượng phát sinh mỗi tháng, tính toán chi phí theo mức giá đồng/kg và xây dựng kế hoạch phân loại rác để tối ưu hóa phí.
- Chính quyền địa phương: Xây dựng lộ trình trang bị cân đo, đào tạo nhân viên, tin học hóa hệ thống hợp đồng và hóa đơn điện tử.
- Chiến dịch phân loại rác: Đẩy mạnh tại các khu dân cư, trường học, cơ quan nhà nước, góp phần giảm khối lượng rác thải chung.
- Lập dự toán chi phí: UBND cấp quận/huyện cần xây dựng dự toán ngân sách hỗ trợ, phân bổ rõ theo từng hộ và giám sát đúng đối tượng.
Tìm hiểu về Quyết định số 67 của UBND TP.HCM về quy định giá thu gom rác cho thấy đây là một giải pháp cải cách mạnh mẽ trong quản lý chất thải đô thị. Bằng cách áp dụng nguyên tắc khoán giá theo khối lượng, tách rõ từng khâu thu gom vận chuyển xử lý, kết hợp với hỗ trợ ngân sách, chính quyền TP. HCM đã tạo điều kiện thúc đẩy phân loại rác tại nguồn, minh bạch về chi phí, đồng thời đảm bảo xã hội hóa dịch vụ theo hướng công bằng.
Trên đây là những thông tin tham khảo mà Global Vietnam Lawyers – Công ty luật tại Việt Nam gửi đến các bạn về các thông tin liên quan tới quyết định số 67 của UBND TP. HCM, nếu có bất kỳ thắc mắc hay hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn.