Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu hiện nay, việc kết hôn với người mang quốc tịch khác đã trở thành chuyện phổ biến. Tuy nhiên, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài liệu có gặp phải nhiều rắc rối không? Trong bài viết dưới đây, Global Vietnam Lawyers sẽ hướng dẫn thủ tục kết hôn với người nước ngoài chi tiết. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài
Để tiến hành đăng ký kết hôn với người nước ngoài, cả hai bên cần phải tuân thủ các quy định về điều kiện kết hôn theo pháp luật của từng quốc gia, như quy định tại Điều 126 của Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13.
Trong trường hợp kết hôn tại Việt Nam, các bên phải tuân theo các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, cùng các văn bản hướng dẫn liên quan.
Theo Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình, các điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:
- Nam phải từ đủ 20 tuổi, nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn phải hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc.
- Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Cấm kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, hoặc kết hôn khi đã có vợ/chồng.
- Cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trực hệ, họ hàng trong ba đời, hoặc những mối quan hệ như cha mẹ nuôi và con nuôi, cha chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, cha dượng và con riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng.
- Hôn nhân giữa những người đồng giới không được công nhận.
Ngoài ra, để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, hai bên phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam, cũng như đáp ứng các điều kiện pháp lý của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ tùy thân: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Đây là giấy tờ chứng minh hai bên chưa kết hôn, chưa có vợ/chồng và xác nhận nơi cư trú.
Nếu người nước ngoài không thể cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thì cần có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp, xác nhận người đó đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước sở tại.
Nếu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng, thì giấy tờ này chỉ có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày cấp, cùng với giấy xác nhận từ cơ sở y tế theo quy định tại Điều 38 Luật Hộ tịch 2014.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế, thẻ cư trú.
Trong một số trường hợp đặc biệt, hồ sơ còn cần bổ sung thêm các giấy tờ sau:
- Trích lục ly hôn hoặc quyết định hủy kết hôn (nếu người Việt Nam đã từng ly hôn hoặc hủy kết hôn).
- Văn bản xác nhận không vi phạm quy định ngành (đối với công chức, viên chức hoặc quân nhân nếu có).
- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh không thể nhận thức và kiểm soát hành vi (bao gồm 1 bản gốc và 1 bản hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt).
3. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Theo Điều 37 của Luật Hộ tịch 2014, thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.
Nếu người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam và muốn đăng ký kết hôn tại đây, thủ tục sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên cư trú.
4. Hướng dẫn thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, một trong hai bên hoặc cả hai sẽ nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Khi hồ sơ được nộp, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra và đối chiếu các giấy tờ bản gốc. Nếu hồ sơ hợp lệ, họ sẽ cấp phiếu tiếp nhận với thông tin về thời gian nhận kết quả.
Bước 2: Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ
Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra và xác minh hồ sơ. Trưởng phòng Phòng Tư pháp sẽ chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
Nếu hồ sơ hợp lệ và hai bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc các trường hợp bị từ chối, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký hai bản Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận kết hôn
Sau khi Giấy chứng nhận kết hôn được ký, cán bộ phụ trách sẽ hướng dẫn hai bên kiểm tra nội dung trên Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.
Thời gian từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn là không quá 13 ngày làm việc. Hai bên cần đến UBND cấp huyện để nhận Giấy chứng nhận kết hôn trong vòng 60 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục. Nếu không đến nhận đúng hạn, Giấy chứng nhận sẽ bị hủy và hai bên phải thực hiện lại thủ tục từ đầu.
5. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Tại TP. Hà Nội: Theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội, mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 1 triệu đồng mỗi lần thực hiện.
- Tại TP. Hồ Chí Minh: Theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh, mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 1 triệu đồng cho mỗi trường hợp.
Trên đây là những hướng dẫn tham khảo về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu bạn đang tìm kiếm sự hỗ trợ trong việc kết hôn với người nước ngoài, Công ty Luật Global Vietnam Lawyers (GV Lawyers) – công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục kết hôn với người nước ngoài. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang lại dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp và hiệu quả cho bạn.