Bạn muốn tìm hiểu về các loại hợp đồng lao động? Bởi mỗi loại hợp đồng đều dành cho những trường hợp khác nhau. Pháp luật quy định như thế nào về mỗi loại hợp đồng? Tất cả những câu hỏi bạn đang tìm kiếm đều được công ty luật GVLAWYERS giải đáp trong bài viết “Các loại hợp đồng lao động từng trường hợp bạn cần biết” dưới đây.
Những quy định cụ thể về hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động được chia thành những loại sau:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Đây là hợp đồng mà hai bên không xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng lao động
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là loại hợp đồng mà trong đó hai bên xác định được thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng cho đến 36 tháng.
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời gian làm việc dưới 12 tháng.
Một số lưu ý cơ bản:
- Khi hợp đồng lao động có xác định thời hạn, hợp đồng thời vụ hết hạn mà người lao động vẫn muốn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới.
- Nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết sẽ thay đổi. Cụ thể như sau: Hợp đồng có thời hạn sẽ chuyển sang hình thức không thời hạn, hợp đồng thời vụ sẽ chuyển thành hợp đồng có xác định thời hạn
- Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn thì chỉ được ký thêm 01 lần nếu mong muốn làm thêm thì chỉ cần ký thêm một lần nữa
- Không được ký hợp đồng lao động theo mùa vụ có thời hạn dưới 12 tháng để thực hiện những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên. Trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, ốm đau, tai nạn lao động, nghỉ theo chế độ thai sản hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.
Những nội dung cần có trong hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động chuẩn phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
Những người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh hoặc bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về những nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ cũng như quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm hợp đồng.
Đối với những người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp thì sẽ tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung những nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn hoặc thời tiết.
XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ về lao động và việc làm
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
Theo quy định tại điều 47 bộ Luật lao động:
“Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.
4. Trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản thì tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết được ưu tiên thanh toán.”.
Theo quy định nêu trên thì trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động. Đồng thời phải làm thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động. Trong trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày làm việc.
Như vậy, trách nhiệm chốt sổ bảo hiểm xã hội và trả sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động nghỉ việc là trách nhiệm của công ty.
XEM THÊM: Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất
Tóm lại vấn đề “Các loại hợp đồng lao động từng trường hợp bạn cần biết”
Trên đây là ba loại hợp đồng lao động do Bộ luật Lao động quy định. Cũng như một số lưu ý cần biết về những loại hợp đồng này. Hi vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.