Bạn muốn tìm hiểu về thủ tục ly hôn? Bởi cuộc sống hôn nhân đôi khi có những mâu thuẫn không thể giải quyết dẫn đến ly hôn. Ly hôn là lựa chọn cuối cùng và không ai mong muốn trong quan hệ hôn nhân của mình. Bạn muốn tự tìm hiểu về thủ tục để ly hôn? Khi ly hôn cần phải làm gì? Cần chuẩn bị những giấy tờ nào? Vậy bạn hãy tham khảo bài viết “Thủ tục ly hôn 2021: Hướng dẫn các bước chi tiết nhất“, tất cả thông tin mà bạn muốn biết đều được Công ty Luật GV LAWYERS tổng hợp trong bài viết này.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục ly hôn
Những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục ly hôn gồm có:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
- Giấy khai sinh của con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực)
- Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực)
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực)
- Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực)
Ngoài ra, một số trường hợp khác như:
- Trường hợp bạn không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ trực tiếp đến cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
- Trường hợp bạn không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì làm theo hướng dẫn của Tòa án để có thể nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
- Trong trường hợp đơn phương ly hôn thì cần dùng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP. Nếu trường hợp thuận tình ly hôn sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình.
Quy trình, thủ tục ly hôn theo quy định
Bước 1: Nộp hồ sơ
Vợ/chồng nộp hồ sơ để làm thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân quận/huyện nơi cả hai đang cư trú hoặc nơi làm việc của vợ hoặc chồng. Hoặc nơi cư trú, nơi làm việc của bị đơn (chồng hoặc vợ) trong trường hợp là đơn phương ly hôn.
Bước 2: Thông báo nộp tiền án phí
Sau khi đã nhận đơn khởi kiện với hồ sơ hợp lệ thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
Án phí ly hôn sẽ được quy định như sau:
Mức án phí sẽ áp dụng khi giải quyết thủ tục ly hôn được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 như sau:
1. Án phí Dân sự, hôn nhân gia đình sơ thẩm không có giá ngạch là: 300.000 đồng
2. Án phí trong trường hợp giải quyết thủ tục ly hôn có xảy ra tranh chấp về tài sản, sẽ áp dụng như sau:
- Từ 6.000.000 đồng trở xuống: Mức án phí là 300.000 đồng;
- Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
- Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Mức án phí là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
- Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;
- Từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng;
- Trên 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
Bước 3: Nộp tiền án phí
Đương sự sẽ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và sẽ nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
Bước 4: Thụ lý giải quyết
Trường hợp Thuận tình ly hôn:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ sau khi hòa giải không thành (vợ/chồng không thay đổi quyết định về vấn đề ly hôn). Nếu các bên vẫn không thay đổi ý kiến, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Trường hợp Đơn phương ly hôn:
Tòa án sẽ thụ lý vụ án và tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án cụ thể như sau:
- Toà án sẽ nhận đơn khởi kiện do chính đương sự nộp ghi vào sổ nhận đơn. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Toà án sẽ xem xét có đủ điều kiện thụ lý vụ án hay không;
- Nguyên đơn sẽ gửi hồ sơ khởi kiện ly hôn đến Tòa án có thẩm quyền;
- Khi đã đủ điều kiện thì nguyên đơn sẽ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm cho Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
- Tòa án sẽ thụ lý vụ án và tiến hành giải quyết vụ án theo đúng thủ tục chung và ra Bản án quyết định.
Những quy định về thủ tục ly hôn mà bạn cần biết
1. Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
Theo quy định Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn gồm:
- Vợ hoặc chồng hoặc cả hai người;
- Cha, mẹ, hoặc người thân khi một bên vợ/chồng không thể nhận thức hay làm chủ hành vi của mình. Đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây ra;
- Ngoài ra, chồng sẽ không được ly hôn khi vợ đang có thai hay mới sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Nhưng ngược lại, nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì vẫn có quyền được yêu cầu Tòa án cho ly hôn.
2. Điều kiện để thực hiện thủ tục ly hôn
Quan hệ hôn nhân của cả hai vợ chồng có thể chấm dứt nếu hai bên cùng thỏa thuận hoặc theo yêu cầu đơn phương của một trong hai bên. Theo đó, sẽ có 02 hình thức ly hôn là Thuận tình ly hôn và Đơn phương ly hôn.
Điều kiện để Thuận tình ly hôn:
- Hai bên thật sự tự nguyện làm thủ tục ly hôn.
- Hai bên đã thỏa thuận xong về việc quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng, phân chia tài sản.
Điều kiện để Đơn phương ly hôn:
- Vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình;
- Vợ/chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;
- Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ làm cho tình trạng hôn nhân bị trầm trọng, sống chung không thể kéo dài;
- Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác. Đồng thời cũng là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.
3. Chia tài sản sau khi ly hôn như thế nào?
Về nguyên tắc, ly hôn chính là sự thỏa thuận của cả hai vợ chồng do đó tài sản sau khi ly hôn cũng tương tự như vậy. Nếu hai bên đã thỏa thuận thì Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận về tài sản của hai người.
Trong trường hợp, cả hai không thể thỏa thuận được, Tòa sẽ giải quyết theo hướng chia đôi nhưng sẽ căn cứ vào các yếu tố sau theo đúng quy định về chia tài sản khi ly hôn (được quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014) như sau:
- Hoàn cảnh của vợ, chồng và của gia đình;
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong kinh doanh, sản xuất và nghề nghiệp để các bên có đủ điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng trong việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung;
- Lỗi của mỗi bên trong việc vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
4. Vấn đề về việc giành quyền nuôi con sau khi ly hôn
Dựa trên điều 80 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định, khi làm thủ tục ly hôn, hai vợ chồng sẽ cùng thỏa thuận về người nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên và Tòa án sẽ công nhận những thỏa thuận đó.
Ngược lại, nếu cả hai không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ giao con cho một bên trực tiếp nuôi. Căn cứ vào những quyền lợi về mọi mặt của con. Khi đó, cha hoặc mẹ phải chứng minh mình đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi của con về mọi mặt: điều kiện kinh tế, vật chất, tinh thần,…
Nếu đứa con từ đủ 07 tuổi trở lên thì xem xét theo nguyện vọng của con.
Ngoài ra, người nào không trực tiếp nuôi con sẽ có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng sẽ được thỏa thuận dựa vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và những nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.
Nộp đơn ly hôn 2021 ở đâu?
Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.
1. Đối với trường hợp thuận tình ly hôn
Dựa theo quy định của Luật Hôn nhân & gia đình 2014, nếu cả hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận tại Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và hồ sơ đầy đủ, cùng các chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết thuận tình ly hôn.
2. Đối với trường hợp đơn phương ly hôn
Được quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nơi người nộp đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết ly hôn theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình.
Thời gian giải quyết ly hôn là bao lâu?
Cũng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thì thời gian giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình sẽ kéo dài khoảng 02 – 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.
Trong trường hợp đơn phương ly hôn, thì thời gian giải quyết kéo dài hơn, có thể từ 04 – 06 tháng. Trên thực tế, do có thể sẽ phát sinh những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết còn có thể kéo dài hơn nữa.
XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn luật hôn nhân và gia đình
Trên đây là những thông tin hữu ích mà bạn cần biết về thủ tục ly hôn như thời gian ly hôn, các thủ tục giấy tờ khác cần chuẩn bị. Ngoài ra nếu bạn muốn giành quyền nuôi con thì cần có những giấy tờ liên quan để chứng minh mức thu nhập, chứng minh rằng bạn có đủ thời gian và tài chính để chăm sóc con. Hi vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích nhất đến cho bạn đọc