Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
Công Ty Luật TNHH Global Vietnam LawyersCông Ty Luật TNHH Global Vietnam Lawyers
    • Trang chủ
    • Về chúng tôi
      • Về chúng tôi
      • Giải Thưởng & Xếp Hạng
      • Đối Tác Chiến Lược
    • Lĩnh vực
    • Nhân Sự
    • KHÁCH HÀNG
      • Khách Hàng tiêu biểu
      • Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
      • Giao dịch điển hình
    • Ấn Phẩm
      • Bài Viết
      • Bản Tin Pháp Luật
    • Tin tức
      • Tin Tức & Sự Kiện
      • Kiến Thức Pháp Lý
      • Cơ Hội Nghề Nghiệp
    • Liên hệ
    • English
    • Tiếng Việt
    • English
    • Tiếng Việt
Thủ tục để tách thửa, hợp thửa đất đúng quy định

Thủ tục tách thửa, hợp thửa đất theo quy định của pháp luật

Đăng bởi: admin ngày 07/03/2022

Bạn tìm đến bài viết này chắc hẳn là bạn cần biết thêm thông tin về các thủ tục tách thửa, hợp thửa đất như thế nào, quy trinh thực hiện rườm rà hay không. Hãy cùng công ty luật GV LAWYERS tìm hiểu về toàn bộ “Thủ tục tách thửa, hợp thửa đất theo quy định của pháp luật” cùng những điều kiện để có thể thực hiện tách thửa và hợp thửa đất như thế nào.

1. Cơ sở pháp lý quy định về các điều kiện tách và hợp thửa đất

Cơ sở pháp lý điều chỉnh điều kiện tách, hợp thửa đất là các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

2. Điều kiện tách thửa đất

Những người có nhu cầu tách thửa, hợp thửa đất phải tuân thủ diện tích tối thiểu được tách phù hợp với quy định của UBND cấp tỉnh đối với từng địa phương. khi thực hiện tách thửa phải theo quy định ở Khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, rằng:

  • Đối với đất ở nông thôn sẽ được điều chỉnh bởi Khoản 2 Điều 143 Luật đất đai năm 2013: diện tích tối thiểu được tách thửa phải phù hợp với điều kiện và tập quán ở địa phương do UBND cấp tỉnh quy định. Căn cứ vào quỹ đất địa phương và kế hoạch phát triển nông thôn đã phê duyệt.
  • Đối với đất ở thành phố được điều chỉnh theo Khoản 4 Điều 144 Luật đất đai năm 2013: diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở do UBND cấp tỉnh quy định. Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương sở tại.

Trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký và đã được cấp Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất. Và trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu. Thì chủ thửa đất sẽ phải chịu những hậu quả sau:

  • Đất sẽ công chứng, chứng thực và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
  • Các quyền sở hữu nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất.
  • Sẽ không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đó.

Theo khoản 3 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP cho phép tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu. Nhưng với điều kiện phải đồng thời hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa.

3. Điều kiện hợp thửa đất

Các điều kiện hợp thửa đất theo quy định của pháp luật như sau:

  • Các thửa đất đó phải có cùng mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm 2.3, theo khoản 2, Điều 8 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
  • Thửa đất phải nằm liền kề nhau theo quy định khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013.
  • Trong trường hợp hai thửa đất không có cùng mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
  • Phần diện tích thửa đất sau khi hợp lại không được vượt quá hạn mức cho phép theo quy định. Nếu ngoài hạn mức, người sử dụng đất sẽ phải bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định của pháp luật.

tách thửa đất, hợp thửa đất

4. Thủ tục tách thửa, hợp thửa đất

4.1. Chuẩn bị hồ sơ tách thửa, hợp thửa đất theo quy định của pháp luật

Dựa theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Có bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).
  • Đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa đất theo quy định của pháp luật theo Mẫu số 11/ĐK;
  • Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu.

Lưu ý: Trong trường hợp có thay đổi số giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất phải nộp thêm các giấy tờ như sau:

  • Các giấy tờ khác chứng minh sự thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Bản photo chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới, sổ hộ khẩu;

4.2. Trình tự thực hiện thủ tục

Bước 1. Nộp hồ sơ

  • Những địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì hồ sơ nộp về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Nộp hồ sơ ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi tổ chức Bộ phận một cửa thì phải nộp tại Bộ phận một cửa.
  • Hộ gia đình, cá nhân cũng như cộng đồng dân cư sẽ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu tách thửa, hợp thửa đất.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ giấy tờ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao “Phiếu tiếp nhận” cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện các công việc như sau:

  • Lập hồ sơ để trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với mảnh đất đã tách thửa, hợp thửa
  • Thực hiện đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4. Trao kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã. Để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết trường hợp tách thửa, hợp thửa đất.
Thủ tục để tách thửa, hợp thửa đất đúng quy định

5. Thời gian giải quyết khi tiếp nhận hồ sơ:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn sẽ được tính như sau::

  • Không vượt quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 25 ngày đối với các xã ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn cũng như vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian này sẽ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Cũng không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
  • Không tính thời gian xem xét và xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật cũng như thời gian trưng cầu giám định.

XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn luật bất động sản

Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã nắm được những quy trình khi thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất theo quy định pháp luật. Cũng như những hồ sơ giấy tờ mà người có nhu cầu cần phải chuẩn bị, thời gian để giải quyết một bộ hồ sơ là từ 15 – 25 kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ tách thửa, hợp thửa đất.

Bài viết liên quan

luật sư giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại

Luật sư giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại. Uy tín & Hiệu quả

quy định mới về mức lương tối thiểu đối với người lao động

Quy định mới về mức lương tối thiểu đối với người lao động

Trường hợp nào không được hưởng án treo?

Trường hợp nào không được hưởng án treo? Hướng dẫn pháp luật mới nhất 2025

thue-luat-su-uy-tin-tai-viet-nam

Cần thuê luật sư uy tín tại Việt Nam? Liên hệ GV Lawyers

Quy định mới về hoạt động mua bán nợ của cty quản lý nợ

Quy định mới về hoạt động mua bán nợ của công ty quản lý nợ 2025

các trường hợp tranh chấp đất đai

Các trường hợp tranh chấp đất đai phổ biến và cách xử lý theo quy định mới nhất

Search
Archives
  • Ấn Phẩm
  • Bài Viết
  • Bản Tin Pháp Luật
  • Chưa phân loại
  • Chương Trình Thực Tập Sinh
  • Cơ Hội Nghề Nghiệp
  • Đề Bạt Nhân Sự
  • Giải Thưởng & Xếp Hạng
  • Giao Dịch Điển Hình ( Danh mục)
  • Kiến Thức Luật
  • Kiến Thức Pháp Lý
  • Tin Tức & Sự Kiện

LET US PUT OUR KNOWLEDGE & EXPERIENCE
TO WORK FOR YOU

Contact us

TP.HCM – Trụ sở chính

Địa chỉ: Lầu 8, Tòa nhà Centec Tower, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Xuân Hòa, TP. Hồ Chí Minh.

Hotline: +842836223555

Email: info@gvlawyers.com.vn

Hà Nội – Văn phòng

Địa chỉ: 10C1, Lầu 10, Tòa nhà CDC, 25 Lê Đại Hành, Phường Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hotline: +842836223555

Email: info@gvlawyers.com.vn

Liên hệ




    © 2025 Global Vietnam Lawyers

    © 2025 Global Vietnam Lawyers
    • Trang chủ
    • Về chúng tôi
      • Về chúng tôi
      • Giải Thưởng & Xếp Hạng
      • Đối Tác Chiến Lược
    • Lĩnh vực
    • Nhân Sự
    • KHÁCH HÀNG
      • Khách Hàng tiêu biểu
      • Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
      • Giao dịch điển hình
    • Ấn Phẩm
      • Bài Viết
      • Bản Tin Pháp Luật
    • Tin tức
      • Tin Tức & Sự Kiện
      • Kiến Thức Pháp Lý
      • Cơ Hội Nghề Nghiệp
    • Liên hệ