Các cá nhân và tổ chức nước ngoài khi muốn thực hiện đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam, thuộc các trường hợp yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật, cần phải thực hiện các thủ tục pháp lý nhất định. Dưới đây là thủ tục xin cấp phép đầu tư dự án mà Global Vietnam Lawyers chia sẻ. Hãy tìm hiểu ngay.
1. Hướng dẫn tham khảo thủ tục xin cấp phép đầu tư dự án
Thủ tục xin cấp cấp phép đầu tư dự án sẽ được thực hiện theo các bước dưới đây:
Bước 1: Xác định dự án có cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư không?
Trước khi tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cần xác định xem dự án của mình có thuộc các trường hợp phải xin chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 30, 31, 32 của Luật Đầu tư 2020 hay không. Nếu dự án yêu cầu xin chủ trương đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi tiếp tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 33 Luật Đầu tư 2020 và Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Tài liệu về tư cách pháp lý
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm các nội dung như: mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, tiến độ thực hiện, hiện trạng sử dụng đất, nhu cầu lao động, ưu đãi đầu tư, tác động kinh tế – xã hội và đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có).
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có yêu cầu theo quy định về xây dựng).
- Giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất (nếu dự án không yêu cầu Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất).
- Giải trình công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư, nếu dự án thuộc diện phải thẩm định công nghệ theo quy định pháp luật.
- Hợp đồng BCC, nếu dự án đầu tư thực hiện theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Các tài liệu khác liên quan đến dự án nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
- Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư với các nội dung chính bao gồm:
Mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về tình trạng sử dụng đất tại địa điểm dự án, điều kiện thu hồi đất đối với các dự án cần thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trong trường hợp pháp luật về xây dựng yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể thay thế đề xuất dự án đầu tư bằng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020 và Điều 34 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, sau khi hoàn tất hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền như sau:
(i) Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sau:
Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong các khu này tại những địa phương chưa có Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
(ii) Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế sẽ tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu vực này, bao gồm:
Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Dự án đầu tư thực hiện trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
(iii) Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành sẽ tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Dự án đầu tư thực hiện đồng thời trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà Ban quản lý khu vực đó chưa được thành lập hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 4: Kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sau khi hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp, cơ quan đăng ký sẽ tiến hành thẩm định. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu hồ sơ còn thiếu sót, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa các tài liệu cần thiết.
Bước 5: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ tiếp tục nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trên đây là thông tin tham khảo thủ tục xin cấp phép đầu tư dự án. Nếu bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ tới Công ty Luật Global Vietnam Lawyers (GV Lawyers) – công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp mọi câu hỏi liên quan. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý khách trong các vấn đề pháp lý.