Với kinh nghiệm nhiều năm, GV Lawyers hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích, giúp các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Dưới đây, bài viết hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu nước ngoài chi tiết trong quá trình hợp tác với các đối tác nước ngoài.
Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu nước ngoài chi tiết
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01 là mẫu được áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)
Mẫu 01/NTNN được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:
Dưới đây, bài viết hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu nước ngoài chi tiết trong quá trình hợp tác với các đối tác nước ngoài.
[01] Đối tượng áp dụng tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài
Tờ khai này được sử dụng cho nhà thầu nước ngoài, là các tổ chức kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam nhưng không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020 hoặc Luật Doanh nghiệp 2020. Điều này được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
[02] Kỳ tính thuế và cách điền thông tin thời gian
- Trong trường hợp khai thuế theo tháng, điền tháng, năm tương ứng.
- Nếu khai thuế theo từng lần phát sinh, điền ngày, tháng, năm khi phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài.
Cách xác định kỳ tính thuế:
- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh: Áp dụng với thuế GTGT và thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (tỷ lệ % trên doanh thu).
- Kỳ tính thuế theo tháng: Nếu bên Việt Nam thực hiện thanh toán nhiều lần trong một tháng, có thể kê khai thuế theo tháng thay vì từng lần phát sinh.
(Tham khảo điểm n và điểm o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
[03] Các trường hợp đánh dấu trong tờ khai
- Đánh dấu X trong ô tương ứng nếu bên Việt Nam kê khai thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài lần đầu trong kỳ tính thuế (không bao gồm khai bổ sung).
[04] Hướng dẫn kê khai bổ sung
- Nếu có khai bổ sung, cần điền số lần khai bổ sung trong ô tương ứng.
[05] Thông tin của bên khấu trừ thuế
- Điền đầy đủ tên tổ chức tại Việt Nam thực hiện khấu trừ và nộp thay thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài.
[06] Thông tin đại lý thuế
- Nếu kê khai qua đại lý thuế, cần ghi rõ tên, mã số thuế và hợp đồng với đại lý này.
[07] Mã số thuế của nhà thầu nước ngoài
- Nếu nhà thầu nước ngoài có mã số thuế tại Việt Nam, điền mã số thuế vào tờ khai.
[08] Doanh thu để tính thuế GTGT
Doanh thu này bao gồm toàn bộ doanh thu từ dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa chịu thuế GTGT, chưa trừ các khoản thuế phải nộp hoặc chi phí mà bên Việt Nam chi trả thay. Quy định này được nêu tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[09] Tỷ lệ tính thuế GTGT
- Mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[10] Công thức tính thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % tính thuế GTGT
[11] Doanh thu để tính thuế TNDN
- Chi tiết quy định về doanh thu tính thuế TNDN được nêu tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[12] Tỷ lệ tính thuế TNDN
- Mức tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[13] Công thức tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ % thuế TNDN) – Số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định
[14] Tổng số thuế phải nộp
Số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước bao gồm tổng thuế TNDN và thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp. Số tiền này sẽ do bên Việt Nam thực hiện khấu trừ và nộp thay.
[15] Kê khai thuế cho nhiều ngành nghề
Trường hợp nhà thầu nước ngoài hoạt động trong nhiều ngành nghề, cần kê khai chi tiết doanh thu và thuế cho từng ngành.
Khi nào phải nộp thuế nhà thầu?
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các cá nhân và tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu trong các trường hợp cụ thể sau:
- Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, khi thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và phát sinh thu nhập tại Việt Nam từ các hợp đồng hoặc khi thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo các điều kiện giao hàng của Incoterms.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh như phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các giao dịch thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để đàm phán, ký kết hợp đồng dưới tên của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hoặc phân phối hàng hóa tại thị trường Việt Nam, thực hiện mua hàng hóa để xuất khẩu hoặc bán hàng cho các thương nhân Việt Nam theo pháp luật thương mại.
Để thực hiện đúng quy định của pháp luật, các tổ chức và cá nhân nước ngoài khi hoạt động tại Việt Nam cần nắm rõ những trường hợp phải nộp thuế nhà thầu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế. Việc này giúp tránh được các rủi ro pháp lý liên quan đến thuế và đảm bảo tuân thủ đúng quy trình.
Trên đây là chi tiết hướng dẫn tham khảo về kê thai thuế nhà thầu nước ngoài mà công ty luật GV Lawyers chia sẻ đến các bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến vấn đề này hãy liên lạc đến chúng tôi để được hỗ trợ từ những luật sư hàng đầu.
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc kê khai thuế, hãy tham khảo hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu nước ngoài hợp lý để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ khi thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan thuế Việt Nam.