Hệ thống pháp luật thuế hiện nay liên tục được sửa đổi và bổ sung nhằm phù hợp với thực tiễn kinh tế thương mại. Lúc này, việc xác định đúng thuế suất thuế GTGT của hàng hóa mua từ nội địa đặc biệt khi giao dịch với doanh nghiệp chế xuất (DNCX) là vấn đề mà nhiều doanh nghiệp quan tâm. Công văn 4012/DON-QLDN1 năm 2025 của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai đã đưa ra hướng dẫn quan trọng về cách áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khu phi thuế quan. Hãy cùng GV Lawyers xem qua bài viết tham khảo dưới đây.
Cơ sở pháp lý về thuế suất thuế GTGT của hàng hóa mua từ nội địa
Theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP và Luật Thuế GTGT, hàng hóa mua từ nội địa có thể được áp dụng thuế suất 0% nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện về đối tượng, mục đích sử dụng và hồ sơ chứng từ.
Quy định tại Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP
Điều 17 quy định rõ về đối tượng áp dụng thuế suất 0%, trong đó có:
(1) Hàng hóa xuất khẩu
Đáng chú ý, điểm b khoản 1 Điều 17 quy định rằng mức thuế suất 0% áp dụng đối với:
Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
Điều này có nghĩa:
- Nếu doanh nghiệp nội địa bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất;
- Hàng hóa được tiêu dùng trong khu phi thuế quan;
- Phục vụ hoạt động sản xuất xuất khẩu;
→ Thì được áp dụng thuế suất GTGT 0%.

(2) Dịch vụ xuất khẩu
Tương tự, dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và phục vụ sản xuất xuất khẩu cũng có thể áp dụng mức 0%.
(3) Các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%
Khoản 4 Điều 17 quy định nhiều trường hợp bị loại trừ, như:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
- Xăng dầu bán cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
- Xe ô tô bán vào khu phi thuế quan;
- Dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động;
- Dịch vụ ăn uống (trừ suất ăn công nghiệp);
- Dịch vụ cho thuê văn phòng, khách sạn, kho bãi.
Điều kiện áp dụng thuế suất 0% theo Điều 18 Nghị định 181/2025/NĐ-CP
Để được áp dụng mức thuế suất GTGT 0%, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ bộ điều kiện pháp lý, bao gồm:
Đối với hàng hóa xuất khẩu
- Hợp đồng bán hoặc gia công hàng hóa với tổ chức trong khu phi thuế quan;
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt;
- Tờ khai hải quan theo quy định.
Đối với dịch vụ xuất khẩu
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ cho tổ chức trong khu phi thuế quan;
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Đây là những điều kiện bắt buộc giúp cơ quan thuế xác định đúng bản chất giao dịch và đảm bảo doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định.
Hướng dẫn theo Công văn 4012/DON-QLDN1 năm 2025: Áp dụng cho hàng hóa mua từ nội địa
Công văn 4012 được ban hành dựa trên nội dung đề nghị của doanh nghiệp và thực tiễn phát sinh. Hướng dẫn cụ thể như sau:
Trường hợp được áp dụng thuế suất GTGT 0%
Theo Công văn: Nếu Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) ký hợp đồng với doanh nghiệp nội địa để mua các loại hàng hóa, dịch vụ như:
- Thiết bị văn phòng;
- Hóa chất;
- Dịch vụ tư vấn;
- Các mặt hàng, dịch vụ dùng trực tiếp trong hoạt động sản xuất xuất khẩu;
và các điều kiện sau được đáp ứng:
✔ Hàng hóa/dịch vụ được tiêu dùng tại DNCX, phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
✔ Không thuộc các trường hợp không được áp thuế suất 0% tại khoản 4 Điều 17;
✔ Đáp ứng đầy đủ điều kiện về hợp đồng, chứng từ, thanh toán, tờ khai theo Điều 18.
→ Thì doanh nghiệp nội địa được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%
Các loại dịch vụ phục vụ đời sống hoặc không liên quan đến hoạt động sản xuất xuất khẩu sẽ không được áp dụng 0%, ví dụ:
- Cho thuê văn phòng, kho bãi;
- Dịch vụ đưa đón nhân viên;
- Dịch vụ ăn uống;
- Bán xăng dầu;
- Xe ô tô bán cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

Doanh nghiệp có nhiều mức thuế suất GTGT phải kê khai như thế nào?
Các doanh nghiệp cung cấp nhiều loại hàng hóa, dịch vụ với nhiều mức thuế suất khác nhau (0%, 5%, 10%) cần:
Hạch toán riêng theo từng mức thuế suất
Bao gồm:
- Hóa đơn GTGT;
- Doanh thu;
- Đầu vào được khấu trừ;
- Đối tượng không chịu thuế hoặc chịu thuế 0%.
Trường hợp không hạch toán riêng được
Theo Luật Quản lý thuế, doanh nghiệp phải:
- Phân bổ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ doanh thu của hàng hóa/dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế;
- Không được khấu trừ phần thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động không áp dụng thuế suất 0%.
Kê khai theo mẫu biểu mới
Việc kê khai phải tuân thủ:
- Tờ khai thuế GTGT theo Thông tư 80;
- Bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ.
Hàng hóa chịu thuế suất 0% có được khấu trừ, hoàn thuế?
Theo Luật Thuế GTGT và Điều 18 Nghị định 181:
✔ Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động xuất khẩu hoặc cung ứng vào khu phi thuế quan nhằm phục vụ sản xuất xuất khẩu.
✔ Được hoàn thuế GTGT
Khi đáp ứng điều kiện:
- Có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu trở lên;
- Không thuộc đối tượng tạm dừng hoàn thuế theo quy định.

Qua bài viết tham khảo trên, có thể thấy mức thuế suất thuế GTGT của hàng hóa mua từ nội địa, đặc biệt trong giao dịch với doanh nghiệp chế xuất là vấn đề pháp lý phức tạp nhưng có tác động lớn đến chi phí và hiệu quả sản xuất. Nắm rõ quy định tại Nghị định 181/2025/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết theo Công văn 4012/DON-QLDN1 sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và tối ưu nghĩa vụ thuế.


