Nhãn hiệu là gì

Nhãn hiệu là gì? Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ

Nhãn hiệu là gì? Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ theo đúng quy định của pháp luật. Nhãn hiệu là một dấu hiệu được dùng để phân biệt dịch vụ, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Hôm nay, GVLawyers sẽ chia sẻ đến bạn đọc về phần nội dung này. Bên cạnh đó, chúng tôi còn đề cập đến những vấn đề cần lưu ý khi đặt tên nhãn hiệu.

Khái niệm nhãn hiệu

Theo quy định tại khoản 16 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, nhãn hiệu là một dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu được xác lập dựa trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thông qua thủ tục đăng ký quy định tại Luật sở hữu trí tuệ hoặc được công nhận đăng ký quốc tế được quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Đối với các nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở sử dụng và không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký. (Nhãn hiêu nổi tiếng là: nhãn hiệu mà người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn bộ Việt Nam. Đối với những nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu được xác lập dựa trên cơ sở sử dụng và không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký nhãn hiệu)
Dấu hiệu dùng để làm nhãn hiệu có thể là hình ảnh, từ ngữ hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện với một hoặc nhiều màu sắc.

Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ

Không phải nhãn hiệu nào cũng được pháp luật bảo hộ dù có đi đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những nhãn hiệu cần phải đầy đủ các yếu tố sau đây mới được đăng ký bảo hộ.

  • Là dấu hiệu được nhìn thấy dưới dạng từ ngữ, chữ cái, hình vẽ, hình ảnh. Và kể cả các hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện dưới một hoặc nhiều mầu sắc.
  • Có khả năng phân biệt dịch vụ và hàng hóa của chủ sở hữu nhãn hiệu đối với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Một số lưu ý khi đặt tên thiết kế nhãn hiệu

  • Dấu hiệu trùng hoặc là tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc huy, quốc kỳ của các nước;
  • Dấu hiệu trùng hoặc dấu hiệu tương tự đến mức gây nhầm lẫn với cờ, biểu tượng, huy hiệu, tên đầy đủ,  tên viết tắt của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được tổ chức, cá nhân đó cho phép;
  • Dấu hiệu trùng hoặc dấu hiệu tương tự đến mức dễ gây nhầm lẫn với biệt hiệu, bút danh, tên thật, hình ảnh của lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc của Việt Nam và của nước ngoài;
  • Dấu hiệu trùng hoặc dấu hiệu tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu kiểm tra, dấu chứng nhận, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức quốc tế đó có yêu cầu không được sử dụng. Trừ trường hợp chính tổ chức này đã đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
  • Dấu hiệu làm hiểu sai hay gây nhầm lẫn hoặc mang tính chất lừa dối người tiêu dùng về tính năng, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, công dụng, giá trị hoặc những đặc tính khác của dịch vụ, hàng hóa.

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu

Phân loại nhãn hiệu

Căn cứ vào các tính chất, thành tố,chức năng mà pháp luật của Việt Nam và những nước trên thế giới đều có thể phân loại nhãn hiệu dựa theo các điểm chung như sau:

Phân loại dựa theo yếu tố khi đăng ký bảo hộ:

  • Màu sắc;
  • Chữ cái, chữ số;
  • Hình vẽ, ảnh chụp;
  • Từ ngữ, khẩu hiệu, cụm từ;
  • Sự kết hợp của các yếu tố trên;

Luật Hoa Kỳ và một vài quốc gia phát triển cho phép những dấu hiệu 3 chiều, mùi vị, âm thanh và cách thức để trình bày sản phẩm cũng có thể được bảo hộ là nhãn hiệu. Còn pháp luật Việt Nam chưa có các quy định để bảo hộ và thực tiễn cũng không thừa nhận bảo hộ các loại dấu hiệu này.

Phân loại theo mục đích sử dụng

  • Nhãn hiệu dịch vụ sử dụng cho ngành dịch vụ;
  • Nhãn hiệu hàng hóa được sử dụng cho các sản phẩm hàng hóa;

Phân loại theo tính chất

  • Nhãn hiệu tập thể là các nhãn hiệu có nhiều chủ đồng sở hữu và sử dụng;
  • Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu giống nhau hoặc là tương tự nhau do cùng một chủ sở hữu đăng ký để sử dụng dựa trên các sản phẩm có nhiều phiên bản khác nhau;
  • Nhãn hiệu chứng nhận được dùng để chứng nhận về đặc tính sản phẩm như nguyên liệu, phương pháp sản xuất, nguồn gốc xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng,…;
  • Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu đã có danh tiếng và được nhiều người biết đến

Xem thêm: Nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu theo quy định
Trên đây, là một vài nội dung có liên quan đến nhãn hiệu là gì? Điều kiện để nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ. Cũng như là các lưu ý trong việc đặt tên nhãn hiệu. Hy vọng, những chia sẻ trên, đã cung cấp được phần kiến thức Luật cho bạn.

5/5 - (500 votes)
Scroll to Top