Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
Công Ty Luật TNHH Global Vietnam LawyersCông Ty Luật TNHH Global Vietnam Lawyers
    • Trang chủ
    • Về chúng tôi
      • Về chúng tôi
      • Giải Thưởng & Xếp Hạng
      • Đối Tác Chiến Lược
    • Lĩnh vực
    • Nhân Sự
    • KHÁCH HÀNG
      • Khách Hàng tiêu biểu
      • Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
      • Giao dịch điển hình
    • Ấn Phẩm
      • Bài Viết
      • Bản Tin Pháp Luật
    • Tin tức
      • Tin Tức & Sự Kiện
      • Kiến Thức Pháp Lý
      • Cơ Hội Nghề Nghiệp
    • Liên hệ
    • English
    • Tiếng Việt
    • English
    • Tiếng Việt
luật thừa kế đất đai không di chúc

Hướng dẫn pháp lý chi tiết về luật thừa kế đất đai không di chúc

Đăng bởi: Vũ Linh ngày 28/11/2025

Việc thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do cha mẹ để lại mà không có di chúc là trường hợp pháp lý nhiều người quan tâm. Nếu người để lại di sản không lập di chúc hoặc di chúc không hợp pháp, quyền thừa kế đất đai sẽ được xác định theo pháp luật. Bài viết tham khảo này sẽ phân tích rõ: khi nào áp dụng luật thừa kế đất đai không di chúc, điều kiện về đất đai, người có quyền thừa kế và những lưu ý quan trọng.

Khi nào thì áp dụng luật thừa kế đất đai không di chúc?

Theo khoản 1 Điều 650 của Bộ luật Dân sự 2015, việc thừa kế theo pháp luật (có nghĩa không lập di chúc hoặc di chúc không hợp pháp) được áp dụng khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

  • Người để lại di sản không có di chúc.
  • Di chúc không hợp pháp (ví dụ: người lập di chúc không minh mẫn, bị cưỡng ép, nội dung vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội).
  • Người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản.
  • Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại tại thời điểm mở thừa kế.
  • Người được chỉ định theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Ngoài ra, theo khoản 2 cùng điều, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau:

  • Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
  • Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.
  • Phần di sản liên quan đến người được hưởng theo di chúc nhưng họ không có quyền, từ chối nhận hoặc chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản; hoặc liên quan tới tổ chức hưởng di chúc nhưng tổ chức đó không còn tồn tại thời điểm mở thừa kế.

Như vậy, nếu nhà đất thuộc di sản và người để lại không để lại di chúc hợp pháp thì việc áp dụng luật thừa kế đất đai không di chúc là hoàn toàn đúng pháp lý và cần thực hiện theo trình tự thừa kế theo pháp luật.

luật thừa kế đất đai không di chúc

Điều kiện về đất đai để lại thừa kế không có di chúc

Việc thừa kế quyền sử dụng đất (kèm theo nhà ở hoặc tài sản gắn liền) chỉ được thực hiện khi thỏa mãn các điều kiện theo khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai 2013:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc trường hợp được miễn giấy này theo quy định).
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Đất còn trong thời hạn sử dụng đất (nếu có quy định thời hạn).

Nếu quyền sử dụng đất bị tranh chấp, bị kê biên thi hành án hoặc thời hạn sử dụng đã hết thì việc thừa kế có thể gặp khó khăn hoặc không được công nhận. Việc kiểm tra kỹ hồ sơ đất đai trước khi thực hiện thủ tục thừa kế là rất quan trọng.

Những người có quyền thừa kế đất đai khi không có di chúc

Theo khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế theo pháp luật được quy định thành thứ tự hàng thừa kế như sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi của người chết.
  • Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
  • Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác, chú, cậu, cô, dì; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người cùng hàng thừa kế sẽ hưởng phần bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng nếu không còn người ở hàng trước đó đã chết, không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Ví dụ: Nếu người để lại di sản có vợ/chồng và con còn sống thì hai người này là hàng thừa kế thứ nhất, họ sẽ được hưởng phần di sản trước tiên, con nhỏ, con lớn đều được hưởng phần như nhau (trừ trường hợp có quyền lợi đặc biệt khác).

luật thừa kế đất đai không di chúc

Hướng dẫn thủ tục thừa kế đất đai không di chúc

Mở thừa kế

Khi người để lại di sản mất, di sản mở thừa kế. Người quản lý di sản (nếu có) hoặc những người thừa kế, cần chứng minh quan hệ thừa kế, quyền sử dụng đất, nhà ở của người chết.

Xác định di sản và người thừa kế

  • Xác định nhà đất thuộc quyền sử dụng của người chết (sổ đỏ/sổ hồng hoặc giấy tờ tương đương).
  • Xác định ai là người thừa kế theo hàng thừa kế.
  • Kiểm tra xem có di chúc hay không, nếu có thì xét tính hợp pháp. Trong trường hợp không có di chúc hợp pháp thì áp dụng pháp luật như trên.

Phân chia di sản

  • Khi các bên thỏa thuận được: lập biên bản thỏa thuận phân chia di sản. Nếu có nhà đất, thường phải thực hiện thủ tục đăng bộ (sang tên, chuyển quyền sử dụng).
  • Khi không thỏa thuận được: một người trong số người thừa kế có thể khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền yêu cầu phân chia di sản theo pháp luật.

Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất

Người thừa kế được hưởng di sản cần làm thủ tục với cơ quan đăng ký đất đai: nộp hồ sơ đăng bộ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, chuyển quyền sử dụng đất hoặc cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/nhà ở theo phần di sản được hưởng. Việc này thực hiện theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn.

luật thừa kế đất đai không di chúc

Lưu ý quan trọng và rủi ro cần tránh

  • Tranh chấp về ranh giới, diện tích nhà đất dẫn đến việc không thể phân chia rõ ràng.
  • Người thừa kế phải xác minh quyền sử dụng đất của người chết (sổ đỏ hợp pháp, không bị tranh chấp, không bị kê biên).
  • Nếu đất đang bị kê biên vì thi hành án, quyền thừa kế có thể bị hạn chế.
  • Việc chuyển nhượng khi chưa phân chia di sản hợp lệ hoặc khi chưa đăng bộ hợp pháp dễ dẫn đến vô hiệu hoặc tranh chấp.
  • Di chúc miệng chỉ được áp dụng trong trường hợp rất đặc biệt và rất dễ bị tranh chấp vì không có chứng từ rõ ràng. Theo Điều 629 BLDS 2015: “Di chúc miệng chỉ được công nhận nếu có ít nhất 2 người làm chứng và được ghi chép, công chứng trong 5 ngày.”

Việc chia thừa kế đất đai không có di chúc là một hình thức thừa kế theo pháp luật và được thực hiện khi người để lại di sản không lập di chúc hoặc di chúc không hợp pháp. Để đảm bảo quyền lợi của mình, bạn cần hiểu rõ người có quyền thừa kế, điều kiện đất đai để thừa kế và thủ tục phân chia, đăng ký đúng quy định. Nếu có tranh chấp phát sinh hoặc tài sản đất đai có giá trị lớn, bạn nên tham vấn pháp lý từ đội ngũ chuyên gia.

Nếu bạn cần tư vấn chi tiết thêm về luật thừa kế đất đai không di chúc, cách phân chia di sản hoặc cần hỗ trợ hồ sơ pháp lý, công ty luật GV Lawyers, một trong những công ty luật Việt Nam uy tín, luôn sẵn sàng đồng hành và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn.

Bài viết liên quan

các trường hợp tranh chấp đất đai

Các trường hợp tranh chấp đất đai phổ biến và cách xử lý theo quy định mới nhất

hình thức mua lại doanh nghiệp

Hình thức mua lại doanh nghiệp theo pháp luật cạnh tranh

hướng dẫn mới về quy trình phê duyệt M&A

Hướng dẫn mới về quy trình phê duyệt M&A

tư vấn pháp lý tài chính ngân hàng

Tư vấn pháp lý tài chính ngân hàng là gì

luật sư tư vấn mua bán và sáp nhập

Luật sư tư vấn thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp uy tín

luật thừa kế đất đai có di chúc

Hướng dẫn chi tiết và chính xác luật thừa kế đất đai có di chúc

Search
Archives
  • Ấn Phẩm
  • Bài Viết
  • Bản Tin Pháp Luật
  • Chưa phân loại
  • Chương Trình Thực Tập Sinh
  • Cơ Hội Nghề Nghiệp
  • Đề Bạt Nhân Sự
  • Giải Thưởng & Xếp Hạng
  • Giao Dịch Điển Hình ( Danh mục)
  • Kiến Thức Luật
  • Kiến Thức Pháp Lý
  • Tin Tức & Sự Kiện

LET US PUT OUR KNOWLEDGE & EXPERIENCE
TO WORK FOR YOU

Contact us

TP.HCM – Trụ sở chính

Địa chỉ: Lầu 8, Tòa nhà Centec Tower, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Xuân Hòa, TP. Hồ Chí Minh.

Hotline: +842836223555

Email: info@gvlawyers.com.vn

Hà Nội – Văn phòng

Địa chỉ: 10C1, Lầu 10, Tòa nhà CDC, 25 Lê Đại Hành, Phường Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hotline: +842836223555

Email: info@gvlawyers.com.vn

Liên hệ




    © 2025 Global Vietnam Lawyers

    © 2025 Global Vietnam Lawyers
    • Trang chủ
    • Về chúng tôi
      • Về chúng tôi
      • Giải Thưởng & Xếp Hạng
      • Đối Tác Chiến Lược
    • Lĩnh vực
    • Nhân Sự
    • KHÁCH HÀNG
      • Khách Hàng tiêu biểu
      • Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
      • Giao dịch điển hình
    • Ấn Phẩm
      • Bài Viết
      • Bản Tin Pháp Luật
    • Tin tức
      • Tin Tức & Sự Kiện
      • Kiến Thức Pháp Lý
      • Cơ Hội Nghề Nghiệp
    • Liên hệ