Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngày càng có nhiều người Việt Nam lựa chọn kết hôn với người nước ngoài. Tuy nhiên, để chính thức trở thành vợ chồng hợp pháp, cả hai bên cần tuân thủ các quy định pháp luật về hôn nhân của Việt Nam cũng như quốc gia của người nước ngoài. Một trong những bước quan trọng là chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu. Vậy kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Việc kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài là một thủ tục pháp lý quan trọng, chịu sự điều chỉnh của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 cũng như các quy định liên quan. Để có thể đăng ký kết hôn hợp pháp tại Việt Nam, cả hai bên cần đáp ứng các điều kiện sau:
Độ tuổi kết hôn hợp pháp
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nam giới phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ giới phải từ đủ 18 tuổi trở lên mới được phép kết hôn. Quy định này nhằm đảm bảo rằng cả hai bên có đủ nhận thức, trách nhiệm và khả năng tự lập trong đời sống hôn nhân.
Sự tự nguyện của hai bên
Hôn nhân phải được xây dựng trên cơ sở tình yêu và sự tự nguyện của cả hai bên. Pháp luật nghiêm cấm mọi hình thức ép buộc, cưỡng ép kết hôn dưới bất kỳ áp lực nào, dù từ phía gia đình hay bên thứ ba. Cả hai người phải tự mình đưa ra quyết định kết hôn mà không có sự đe dọa, ép buộc hoặc lừa dối.
Đủ năng lực hành vi dân sự
Cả hai bên đăng ký kết hôn không được mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Có nghĩa là họ phải có đầy đủ khả năng nhận thức, tự chủ hành vi của mình, không mắc các bệnh lý ảnh hưởng đến khả năng đưa ra quyết định kết hôn hoặc thực hiện nghĩa vụ hôn nhân.
Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn
Pháp luật Việt Nam có những quy định nghiêm ngặt về việc cấm kết hôn trong một số trường hợp nhất định nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân lành mạnh và phòng tránh các hành vi trái đạo đức xã hội. Các trường hợp bị cấm bao gồm:
- Kết hôn giả tạo: Việc kết hôn nhằm mục đích nhập quốc tịch, xuất nhập cảnh, trốn tránh nghĩa vụ pháp lý hoặc lợi dụng hôn nhân vì mục đích kinh tế, chính trị đều bị pháp luật nghiêm cấm. Nếu bị phát hiện, hôn nhân đó có thể bị hủy bỏ và các bên liên quan có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý.
- Tảo hôn: Việc kết hôn khi một trong hai bên chưa đủ tuổi theo quy định của pháp luật bị nghiêm cấm để bảo vệ quyền lợi của trẻ vị thành niên.
- Cưỡng ép, lừa dối trong hôn nhân: Nếu một trong hai bên bị ép buộc hoặc bị lừa dối để ký vào giấy đăng ký kết hôn, hôn nhân đó có thể bị tuyên vô hiệu.
- Kết hôn khi đang có vợ/chồng hợp pháp: Người đã kết hôn theo pháp luật nhưng vẫn kết hôn với người khác sẽ bị coi là vi phạm chế độ một vợ một chồng, có thể bị xử lý theo quy định pháp luật Việt Nam.
- Kết hôn trong phạm vi huyết thống bị cấm: Pháp luật nghiêm cấm các trường hợp kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần như cha mẹ – con cái, ông bà – cháu, anh chị em ruột hoặc những mối quan hệ nuôi dưỡng như cha mẹ nuôi – con nuôi, cha dượng – con riêng của vợ, mẹ kế – con riêng của chồng.
Đáp ứng quy định pháp luật của cả hai quốc gia
Ngoài việc tuân thủ luật pháp Việt Nam, người nước ngoài khi kết hôn với công dân Việt Nam cũng phải đáp ứng các quy định pháp luật hôn nhân của quốc gia mà họ mang quốc tịch. Người nước ngoài phải cung cấp đầy đủ giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân hợp pháp tại nước họ, đồng thời không vi phạm các quy định về kết hôn tại quốc gia đó.
Như vậy, để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, cả hai bên phải thỏa mãn tất cả các điều kiện nêu trên. Nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện này, việc đăng ký kết hôn có thể bị từ chối hoặc không có giá trị pháp lý.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì? Người Việt Nam và người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên:
- Công dân Việt Nam nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Người nước ngoài phải nộp giấy chứng nhận độc thân hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, do cơ quan có thẩm quyền của nước họ cấp (kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt nếu ngôn ngữ gốc không phải tiếng Việt).
- Giấy tờ tùy thân:
- Công dân Việt Nam nộp bản sao căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Người nước ngoài nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (kèm bản dịch có chứng thực sang tiếng Việt nếu cần).
- Giấy khám sức khỏe kết hôn:
- Cả hai bên cần có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, chứng nhận đủ năng lực hành vi dân sự để kết hôn.
- Hộ khẩu (đối với công dân Việt Nam) và giấy tờ tạm trú (đối với người nước ngoài, nếu có).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hai bên nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện và nhận giấy hẹn trả kết quả.
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Việc kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn. Dưới đây là các bước cụ thể mà hai bên cần thực hiện để hợp pháp hóa quan hệ hôn nhân:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
Người Việt Nam và người nước ngoài có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban Nhân dân (UBND) cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam. Nếu người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam thì có thể đăng ký tại UBND nơi họ đang cư trú.
Bước 2: Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện sẽ kiểm tra và thẩm định hồ sơ đăng ký kết hôn. Quá trình này bao gồm:
- Xác minh tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ.
- Kiểm tra điều kiện kết hôn của hai bên theo quy định pháp luật Việt Nam và quốc gia của người nước ngoài.
- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan chức năng có thể yêu cầu hai bên bổ sung giấy tờ hoặc tiến hành xác minh thông tin để đảm bảo không có trường hợp kết hôn giả tạo.
Thời gian thẩm tra hồ sơ theo quy định là 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận kết hôn
Sau khi hoàn tất quá trình thẩm định, nếu hồ sơ hợp lệ và không có vấn đề pháp lý, UBND cấp huyện sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.
Hai bên phải có mặt tại UBND cấp huyện vào thời gian được thông báo để ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Việc trao Giấy chứng nhận kết hôn phải có sự chứng kiến của cán bộ Tư pháp và đại diện UBND cấp huyện.
Lưu ý: Nếu hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn trong vòng 60 ngày kể từ ngày ký quyết định mà không có lý do chính đáng, thủ tục đăng ký kết hôn sẽ bị hủy bỏ.
Lệ phí đăng ký kết hôn
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định khác nhau tùy theo địa phương.
- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: Lệ phí đăng ký kết hôn là 1.000.000 đồng/lần.
- Tại các tỉnh, thành phố khác: Mức phí có thể dao động từ 500.000 – 1.000.000 đồng/lần, tùy theo quy định của từng địa phương.
Ngoài lệ phí đăng ký kết hôn, trong một số trường hợp, hai bên có thể cần chi trả thêm các khoản phí liên quan như:
- Phí dịch thuật, công chứng giấy tờ nước ngoài.
- Phí khám sức khỏe tiền hôn nhân.
- Phí hợp pháp hóa lãnh sự đối với các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp.
Việc nắm rõ thủ tục, giấy tờ cần thiết và các quy định liên quan sẽ giúp quá trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài diễn ra thuận lợi, tránh mất thời gian bổ sung hồ sơ hoặc gặp phải các vướng mắc pháp lý.
Trên đây là các thông tin tham khảo, để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì hay các thông tin quan trọng khác, các bạn vui lòng liên hệ đến các công ty luật tại Việt Nam hoặc công ty luật GV Lawyers để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng.