Thủ tục giải thể doanh nghiệp là một trong những thủ tục theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Để doanh nghiệp thực hiện việc rút lui khỏi thị trường đang kinh doanh. Việc giải thể sẽ làm phát sinh quan hệ giữa nhiều bên từ nội bộ cho tới đối tác. Vậy cần chuẩn bị những loại giấy tờ gì, thủ tục thực hiện ra sao? Tất cả những câu hỏi thường gặp đều được công ty luật GV LAWYERS giải đáp trong bài viết dưới đây “Hồ sơ và thủ tục giải thể công ty đúng quy định pháp luật ”
Điều kiện giải thể công ty, doanh nghiệp
Thực tế cho thấy có nhiều người thành lập công ty TNHH, thành lập công ty cổ phần và sau đó dù công ty không hoạt động nữa nhưng vẫn không thông báo tạm ngừng hoạt động, không giải thể doanh nghiệp do lo ngại về thủ tục giải thể công ty khó khăn. Nhưng khi bạn không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh được nữa thì nên tiến hành giải thể nhằm đảm bảo quyền lợi cho mình.
Để có thể giải thể, công ty cần có các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa Án hoặc Trọng tài thương mại.
- Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp, như lương, nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội và khoản nợ đối với đối tác làm ăn.
- Nếu doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản 2014.
Có thể chia giải thể thành hai trường hợp sau:
- Trường hợp bị yêu cầu giải thể: Khi các thành viên trong công ty chuyển nhượng vốn góp, cổ phần hoặc công ty mua lại phần vốn góp, khiến công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Trường hợp tự nguyện giải thể: Theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân (công ty tư nhân), theo quyết định của tất cả thành viên hợp danh (công ty hợp danh). Hội đồng thành viên và chủ sở hữu (công ty TNHH). Đại hội đồng cổ đông (công ty cổ phần)
Thủ tục giải thể công ty
Đối với trường hợp “giải thể tự nguyện”
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty
Đầu tiên cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Quyết định giải thể công ty phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
Sau khi quyết định giải thể đã được thông qua, phía công ty cần phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết. Trường hợp công ty vẫn còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể là phương án giải quyết nợ đến những chủ nợ và người có quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan.
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
Khoản 2 và Khoản 5 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty phải trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:
- Các quyền lợi của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết từ trước
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
- Các khoản nợ khác.
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về thời hạn thanh lý hợp đồng sẽ không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định giải thể công ty được thông qua.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể
Theo Khoản 4 Điều 203 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định, hồ sơ giải thể sẽ gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Khoản 8 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:
- Trường hợp giải thể công ty theo hồ sơ: Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Trường hợp giải thể tự động: thời hạn tối đa 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản. Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp năm 2014 cũng bổ sung quy định về việc giải thể công ty trong trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.
Trong thời hạn tối 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đối với trường hợp “giải thể bắt buộc”
Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia. Đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành.
Bước 2: Ra quyết định giải thể công ty và gửi quyết định này đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, người lao động trong doanh nghiệp công khai
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp tiến hành họp để ra quyết định giải thể. Doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật đến cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh .
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ
Bước 4: Nộp yêu cầu giải thể doanh nghiệp
Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Lưu ý: Ba bước còn lại thực hiện giống trường hợp giải thể tự nguyện.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi tiến hành thủ tục giải thể công ty
Theo Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về hồ sơ giải thể công ty bao gồm:
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp.
Trên đây là thủ tục giải thể công ty bao gồm cả hai trường hợp thường gặp nhất là giải thể tự nguyện và giải thể bắt buộc. Bộ hồ sơ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị khi tiến hành giải thể. Hi vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin cần thiết mà bạn đang tìm kiếm.