Khi cuộc sống hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng và mục đích hôn nhân không đạt được, một bên có thể yêu cầu ly hôn. Tuy nhiên, nếu một trong hai người đang ở nước ngoài, thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài sẽ diễn ra như thế nào? Hãy cùng GV Lawyers tìm hiểu các quy định liên quan đến đơn phương ly hôn với người nước ngoài qua bài viết này nhé!
I. Tìm hiểu về đơn phương ly hôn với người nước ngoài
1. Khái niệm về đơn phương ly hôn với người nước ngoài
Đơn phương ly hôn với người nước ngoài, hay còn được hiểu là ly hôn có yếu tố nước ngoài, là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân theo quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Theo quy định tại khoản 14 và khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014:
“14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
…
Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.”
Vì vậy, đơn phương ly hôn với người nước ngoài có thể hiểu là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân theo bản án hoặc quyết định của Tòa án, trong đó ít nhất một bên là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc khi quan hệ hôn nhân giữa các bên là công dân Việt Nam nhưng có yếu tố pháp lý, tài sản hoặc sự kiện xảy ra ở nước ngoài.
2. Ví dụ về các trường hợp đơn phương ly hôn với người nước ngoài
Các trường hợp đơn phương ly hôn với người nước ngoài có thể bao gồm:
- Một bên trong quan hệ hôn nhân mang quốc tịch nước ngoài.
- Một hoặc cả hai vợ chồng là người Việt Nam nhưng hiện đang sinh sống và định cư ở nước ngoài.
- Vợ hoặc chồng là người Việt Nam nhưng kết hôn ở nước ngoài và tuân theo luật pháp nước ngoài.
- Vợ hoặc chồng là người Việt Nam nhưng đăng ký kết hôn ở nước ngoài theo pháp luật Việt Nam, chẳng hạn như đăng ký tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam.
- Vợ chồng có tài sản chung nằm ở nước ngoài.
II. Quy định của pháp luật về đơn phương ly hôn với người nước ngoài
Dưới đây là một số quy định về đơn phương ly hôn với người nước ngoài:
1. Thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài
Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài sẽ được tiến hành theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Các bước thực hiện cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Hồ sơ khởi kiện hoặc đơn phương ly hôn cần được chuẩn bị đầy đủ và nộp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Bước 2: Xử lý đơn kiện
Sau khi nhận đơn, Tòa án sẽ xem xét và có thể đưa ra các quyết định: trả lại đơn, yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ, hoặc thụ lý đơn kiện để tiếp tục xử lý.
Bước 3: Chuẩn bị xét xử
Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và tiến hành hòa giải.
Hòa giải thành công: Tòa án lập biên bản hòa giải thành công và sau 07 ngày, nếu các bên không thay đổi ý kiến, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định này có hiệu lực ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Hòa giải không thành công: Nếu hòa giải không thành và vụ án không thuộc các trường hợp đình chỉ hoặc tạm đình chỉ, Thẩm phán sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 4: Phiên tòa sơ thẩm
Tòa án sẽ tiến hành phiên tòa sơ thẩm để giải quyết việc ly hôn. Tòa án sẽ chấp nhận cho ly hôn nếu có căn cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể tiếp tục và mục đích của hôn nhân không đạt được.
Bản án ly hôn của Tòa án có thể bị kháng cáo để giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đơn phương ly hôn với người nước ngoài
Hồ sơ xin ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài bao gồm:
- Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án).
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có). Trong trường hợp mất bản chính, cần nộp bản sao có chứng nhận sao y bản chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu.
- Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
- Bản sao chứng thực các chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
- Tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có).
Lưu ý: Nếu hai bên đã đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài và muốn ly hôn tại Việt Nam, cần hợp thức hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp trước khi nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án.
III. Có nên liên hệ luật sư khi đơn phương ly hôn với người nước ngoài? Cách thức liên hệ?
Các quy định pháp luật liên quan đến đơn phương ly hôn với người nước ngoài khá phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết nhất định và kiến thức pháp lý vững chắc. Do đó, việc tìm kiếm một đơn vị tư vấn, hỗ trợ các dịch vụ pháp lý là điều cần thiết.
Với kiến thức chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực pháp lý, GV Lawyers là một trong những công ty luật uy tín, cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn và giải quyết nhanh chóng, kịp thời với chất lượng dịch vụ cao và chi phí hợp lý. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, tận tâm và nhiệt tình của chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra những giải pháp tốt nhất, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bạn.
Bạn có thể liên hệ với GV Lawyers qua hotline: +84 (28) 3622 3555 hoặc email: info@gvlawyers.com.vn để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giúp bạn vượt qua mọi khó khăn pháp lý.
Xem thêm: