thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Biểu thuế lũy tiến là gì? Cách phân biệt biểu thuế lũy tiến

Biểu thuế lũy tiến là một thuật ngữ kinh tế được nhắc đến rất thường xuyên khi tính thuế thu nhập cá nhân. Nhưng lại rất ít người hiểu đúng về nó. Những quy định cụ thể về loại biểu thuế này, chúng có mấy loại? Làm thể nào để phân biệt biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế lũy tiến toàn phần? Tất cả những câu hỏi thường gặp sẽ được GVLAWYERS giải đáp trong bài viết “Biểu thuế lũy tiến là gì? Cách phân biệt biểu thuế lũy tiến” dưới đây

Biểu thuế lũy tiến là gì? Những loại biểu thế lũy tiến thường gặp

Biểu thuế lũy tiến (progressive taxation) được hiểu là cơ cấu thuế trong đó thuế được đánh theo tỷ lệ tăng dần khi thu nhập tăng theo. Từ đó cho thấy thuế suất cận biên (mức tăng thuế suất/mức tăng thu nhập) sẽ tăng khi người nộp thuế chuyển từ nhóm thuế thấp hơn sang nhóm thuế cao hơn.
Biểu thuế lũy tiến có 2 loại thường gặp nhất là biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế lũy tiến toàn phần. Theo đó:

Biểu thuế lũy tiến từng phần 

Biểu thuế lũy tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc khác nhau, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng. Thuế suất sẽ tăng dần theo từng bậc thuế. Thuế sẽ được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng với từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.

Biểu thuế lũy tiến toàn phần

Thuế lũy tiến toàn phần cũng giống với thuế luỹ tiến từng phần vì cũng được tính gồm nhiều bậc khác nhau. Mức thuế suất sẽ ứng với mỗi bậc và thuế suất sẽ dần tăng lên khi cơ sở tính thuế tăng. Tuy nhiên, số thuế bạn phải đóng sẽ được tính bằng cách lấy toàn bộ cơ sở quy định thuế áp dụng với mức thuế suất tương ứng.
Thuế suất toàn phần = tổng thu nhập thuế x với một thuế suất thống nhất.

bieu-thue-luy-tienCách phân biệt giữa biểu thuế từng phần và biểu thuế toàn phần

Tiêu chí

Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế suất theo Biểu thuế toàn phần

Trường hợp áp dụng

Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Áp dụng đối với các khoản thu nhập như:

  • Thu nhập từ đầu tư vốn.
  • Thu nhập từ bản quyền.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp.
  • Thu nhập từ trúng thưởng.
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng…

Bậc thuế

Có 07 bậc thuế.
Căn cứ vào phần thu nhập tính thuế/tháng mà có các bậc thuế sau:

  • Thu nhập tính thuế/tháng đến 05 triệu đồng thuế suất 5%;
  • Trên 10 – 18 triệu đồng/tháng thuế suất 15%;
  • Trên 05 – 10 triệu đồng thuế suất 10%;
  • Trên 32 – 52 triệu đồng/tháng thuế suất 25%;
  • Trên 18 – 32 triệu đồng/tháng thuế suất 20%;
  • Trên 80 triệu đồng/tháng thuế suất 35%.
  • Trên 52 – 80 triệu đồng/tháng thuế suất 30%;
Chỉ có 01 mức thuế suất.
Ví dụ:

  • Thu nhập từ đầu tư vốn là 5%;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là 20%;
  • Thu nhập từ trúng thưởng là 10%;
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10%.

Cách tính

Tổng số thuế phải nộp được tính theo từng bậc thu nhập và thuế suất tương ứng.
Được xác định bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân x với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Lấy thu nhập tính thuế nhân x thuế suất
– Ví dụ: Anh A trúng thưởng 100 triệu đồng, thì thu nhập tính thuế là 90 triệu đồng (thu nhập tính thuế từ quà tặng là giá trị vượt trên 10 triệu đồng).
Thuế thu nhập cá nhân mà anh A phải nộp là 90 x 10% = 09 triệu đồng.

XEM THÊM: Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2020

Tóm lại vấn đề “Biểu thuế lũy tiến là gì? Cách phân biệt biểu thuế lũy tiến”

Trên đây là tất cả những thông tin cơ bản về biểu thuế lũy tiến. Sự giống nhau và khác nhau của hai loại biểu thuế cũng được nêu cụ thể trên đây. Hi vọng bạn đã tìm thấy được câu trả lời trong bài viết này.
 

5/5 - (508 votes)
Scroll to Top