Việc hiểu rõ về quyền lợi hưởng chế độ tai nạn lao động khi tham gia Bảo hiểm Xã hội (BHXH) là điều rất quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động trong môi trường làm việc.
Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về quyền lợi hưởng chế độ tai nạn lao động khi tham gia BHXH. Trong bối cảnh nhiều rủi ro và nguy cơ tai nạn đang tiềm ẩn ở môi trường lao động, việc nắm vững thông tin về chế độ này giúp người lao động tự tin hơn trong công việc và đảm bảo được an sinh xã hội.
I. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Các đối tượng được áp dụng chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn xác định, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc cụ thể có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Công nhân thuộc lực lượng công an, quân đội hoặc những người làm việc trong các tổ chức cơ yếu của chính phủ.
- Quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội Nhân dân Việt Nam, sĩ quan, hạ sĩ quan,…
- Những người phục vụ trong lực lượng công an, quân đội có thời hạn, người làm công tác cơ yếu được hưởng lương như quân nhân.
- Học viên đang theo học tại các trường thuộc lực lượng công an, quân đội.
- Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã và nhận lương.
II. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Bị tai nạn trong các trường hợp:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc.
- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (cần có văn bản yêu cầu từ đơn vị).
- Trên đường đi từ nơi làm về nhà và ngược lại, trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn.
Tuy nhiên, người lao động sẽ không được hưởng chế độ tai nạn lao động trong các trường hợp sau:
- Tai nạn do mâu thuẫn giữa người lao động và người gây ra tai nạn, không liên quan đến công việc.
- Cố tình tự hủy hoại bản thân.
- Do sử dụng các chất kích thích, ma túy hoặc chất gây nghiện theo quy định của pháp luật.
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Mắc bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do mắc bệnh.
III. Quyền lợi hưởng chế độ tai nạn lao động khi tham gia BHXH
1. Quyền lợi hưởng chế độ tai nạn lao động từ quỹ bảo hiểm xã hội
Người lao động bị tai nạn lao động sẽ được hưởng các quyền lợi theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bao gồm:
1.1. Trợ cấp một lần
Theo Điều 46, nếu người lao động (NLĐ) bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%, họ sẽ nhận trợ cấp một lần với mức cụ thể như sau:
- Khi suy giảm 5% khả năng lao động, NLĐ sẽ nhận 5 lần mức lương cơ sở. Mỗi 1% suy giảm thêm sẽ được nhận thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
- Ngoài ra, NLĐ còn được hưởng khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH). Nếu đã đóng từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng lương. Mỗi năm đóng thêm sẽ được tính thêm 0,3 tháng lương BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
1.2. Trợ cấp hằng tháng
Theo Điều 47, nếu NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên, họ sẽ nhận trợ cấp hằng tháng với mức cụ thể như sau:
- Khi suy giảm 31% khả năng lao động, NLĐ sẽ nhận 30% mức lương cơ sở. Mỗi 1% suy giảm thêm sẽ được nhận thêm 2% mức lương cơ sở.
- Ngoài ra, mỗi tháng, NLĐ còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH. Nếu đã đóng từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5% mức lương cơ sở. Mỗi năm đóng thêm sẽ được tính thêm 0,3% mức lương BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
1.3. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình
Người lao động bị tai nạn lao động dẫn đến tổn thương các chức năng cơ thể sẽ được cấp phát phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn, dựa trên tình trạng thương tật, bệnh tật (theo Điều 49).
1.4. Trợ cấp phục vụ
Theo Điều 50 của Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và bị liệt cột sống, mù hai mắt, cụt hoặc liệt hai chi, hoặc mắc bệnh tâm thần, hàng tháng sẽ được nhận trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.
1.5. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Nếu người lao động đang làm việc chết do tai nạn lao động hoặc chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, thân nhân sẽ được nhận trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở (theo Điều 51).
1.6. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị thương tật, bệnh tật
Sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động mà sức khỏe chưa hồi phục, người lao động sẽ được nghỉ dưỡng sức và phục hồi sức khỏe từ 5-10 ngày (theo Điều 52).
Mức hưởng mỗi ngày bằng 25% hoặc 40% mức lương cơ sở, tùy vào việc nghỉ tại nhà hay tại cơ sở tập trung.
2. Quyền lợi hưởng chế độ tai nạn lao động từ người sử dụng lao động
Theo Điều 38 của Luật An Toàn vệ sinh lao động, người lao động (NLĐ) bị tai nạn lao động sẽ được hưởng các quyền lợi từ người sử dụng lao động như sau:
2.1. Tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị
Người lao động bị tai nạn lao động sẽ được tạm ứng chi phí cho việc sơ cứu, cấp cứu và điều trị ban đầu.
Thanh toán chi phí y tế:
- Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và các chi phí không thuộc danh mục do bảo hiểm y tế (BHYT) chi trả.
- Chi trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
- Thanh toán chi phí y tế cho NLĐ không tham gia BHYT.
2.2. Trả lương trong thời gian điều trị
Người lao động sẽ được trả đủ tiền lương trong thời gian điều trị và phục hồi chức năng lao động.
2.3. Bồi thường
- Ít nhất 1,5 tháng tiền lương nếu suy giảm từ 5% – 10% khả năng lao động; thêm 0,4 tháng tiền lương cho mỗi 1% suy giảm thêm từ 11% – 80%.
- Ít nhất 30 tháng tiền lương nếu suy giảm từ 81% trở lên hoặc tử vong do tai nạn lao động.
2.4. Trợ cấp khi lỗi thuộc về NLĐ
Nếu tai nạn do lỗi của chính NLĐ gây ra, sẽ được trợ cấp ít nhất 40% mức bồi thường quy định cho các trường hợp không hoàn toàn do lỗi của NLĐ.
2.5. Thời hạn bồi thường, trợ cấp
Thực hiện bồi thường, trợ cấp trong vòng 5 ngày kể từ khi có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động.
2.6. Sắp xếp công việc phù hợp
Người lao động sẽ được sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi bị tai nạn.
2.7. Lập hồ sơ hưởng chế độ
NLĐ sẽ được lập hồ sơ để hưởng chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
*Lưu ý: Tiền lương làm cơ sở trả cho NLĐ nghỉ việc do tai nạn lao động bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.
Người lao động cần lưu ý các quyền lợi này khi tham gia BHXH, giúp giảm bớt gánh nặng chi phí khám chữa bệnh khi gặp rủi ro, đồng thời nâng cao chất lượng an sinh xã hội và ổn định cuộc sống.
Việc hiểu rõ và nắm vững các quyền lợi này là rất quan trọng để mỗi người lao động có thể đảm bảo quyền lợi của mình khi tham gia BHXH, từ đó yên tâm hơn trong công việc và cuộc sống hàng ngày.
Trên đây là bài viết quyền lợi hưởng chế độ tai nạn lao động khi tham gia BHXH. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc có bất kỳ thắc mắc nào về lao động, bạn có thể liên hệ với GV Lawyers. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của bạn
Xem thêm: Các lưu ý khi khởi kiện tranh chấp đất đai – Giải quyết nhanh, hiệu quả