phụ cấp độc hại

Điều kiện hưởng và mức hưởng phụ cấp độc hại như thế nào

Phụ cấp độc hại là một trong những mức phụ cấp quan trọng đối với những người lao động trong môi trường độc hại. Nhưng điều kiện và mức hưởng loại trợ cấp này như thế nào? Tất cả những câu hỏi thường gặp về loại phụ cấp này sẽ được công ty luật GVLAWYERS giải đáp trong bài viết “Điều kiện hưởng và mức hưởng phụ cấp độc hại như thế nào” dưới đây.

Phụ cấp độc hại được hiểu như thế nào?

Thực tế, không có văn bản nào quy định cụ thể phụ cấp độc hại là gì, nhưng theo cách hiểu thông thường phụ cấp này sẽ áp dụng đối với những người lao động làm những công việc hoặc làm việc trong điều kiện có những yếu tố nguy hiểm, độc hại hoặc đặc biệt nguy hiểm, độc hại. Đây được xem là khoản phụ cấp nhằm bù đắp một phần tổn hại về sức khỏe, tinh thần,… cho người lao động. Mỗi ngành nghề và  lĩnh vực đều sẽ có những tính chất đặc thù riêng, vì vậy mà mức phụ cấp sẽ phụ thuộc vào từng đối tượng lao động với những công việc khác nhau mà có mức hưởng phụ cấp khác nhau.

Điều kiện hưởng phụ cấp độc hại ngành y tế nếu người lao động làm việc trong điều kiện sau:

Số TT

Tên nghề hoặc công việc

Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề công việc

Điều kiện lao động loại IV

1

Làm việc trong các cơ sở điều trị nhân phong, lao, tâm thần. – Thường xuyên làm việc trong môi trường lây bệnhnhiễm cao.

2

Trực tiếp khám,điều trị, phục vụ bệnh nhân da liễu, hoa liễu, viêm tắc mạch chi, trĩ, ngoại, tiết niệu, hậu môn nhân tạo. – Thường xuyên tiếp xúc với bệnh nhân lở loét, hôi thối, nguy cơ lây nhiễm cao.

3

Đỡ đẻ, khám, điều trị các bệnh phụ khoa. – Công việc nặng nhọc, giải quyết nhiều công việc phức tạp, căng thẳng thần kinh tâm lý

4

Rửa tráng phim X quang. – Làm việc trong phòng kín, thiếu ánh sáng, căng thẳng thị giác, tiếp xúc với hoá chất độc

5

Xoa bóp, day bấm huyệt, vận động trị liệu,kéo nắn xương, bó bột. – Công việc nặng nhọc, căng thẳng thần kinh tâm lý.

6

Hộ lý làm việc tại các bệnh viện. – Công việc thủ công, nặng nhọc, tiếp xúc với các chất thải của bệnh nhân và vi sinh vật gây bệnh.

7

Rửa, sấy, hấp tiệt trùng, tiêu huỷ các dụng cụ, bệnh phẩm, chai lọ thí nghiệm, đựng thuốc; giặt quần áo bệnh nhân. – Nơi làm việc ẩm ướt, thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất và các chất thải bẩn thỉu, dễ lây nhiễm bệnh.

8

Điều tra côn trùng y học (bọ chét, ve, mò, mạt, muỗi truyền sốt rét, giun chỉ, sốt xuất huyết,viêm não); điều tra,giám sát và chống dịch. – Công việc nguy hiểm, thường xuyên lưu động ở các vùng rừng, núi, biên giới, hải đảo, nguy cơ nhiễm bệnh cao.

9

Kiểm dịch nơi biên giới, hải cảng. – Thường xuyên lưu động trên biển, các vùng biên giới, hải đảo, tiếp xúc với hoá chất độc và vi sinh vật gây bệnh.

10

Nghiên cứu hoá chất diệt côn trùng truyền bệnh cho người. – Thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất độc mạnh.

11

Nghiên cứu,sản xuất các loại vacxin và huyết thanh phòng, chữa bệnh. – Làm việc trong phòng kín, kém thông thoáng, tiếp xúc với hoá chất độc và xúc vật bị nhiễm bệnh, dễ bị lây nhiễm.

12

Xét nghiệm vi sinh vật, sinh hoá, huyết học – Làm việc trong phòng kín, tiếp xúc với hoá chất độc và các vi sinh vật gây bệnh, dễ bị lây nhiễm.

13

Giữ giống, chủng vi sinh vật, ký sinh trùng. – Thường xuyên tiếp xúc với mẫu máu, phân súc vật bị nhiễm bệnh, khả năng lây nhiễm bệnh cao

14

Chạy thận nhân tạo và nội soi – Tư thế lao động gò bó, căng thẳng thị giác, tiếp xúc với bệnh phẩm bị bệnh.

15

Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dược liệu – Công việc nặng nhọc, phải đi lại nhiều, thường xuyên lưu động các vùng rừng, núi.

16

Chuyên xông sấy dược liệu bằng phốt pho kẽm & lưu huỳnh – Thường xuyên tiếp xúc với hoá chất độc nồng độ cao.

17

Nghiên cứu dược liệu, xét nghiệm dược lý, hoá thực vật, đông dược,dược động học trong điều trị bệnh. – Thường xuyên tiếp xúc với dung môi hữu cơ, các hoá chất độc và các động vật bị nhiễm bệnh

18

Trực tiếp sao tẩm, tán, rây, xay, nhào trộn dược liệu thủ công & bán thủ công tại các bệnh viện y học dân tộc. – Công việc nặng nhọc, chịu tác động của nóng, ồn và bụi dược liệu.

19

Sản xuất chất hấp thụ silicazen, ống chuẩn độ (dung dịch mẹ) để phân tích sắc ký. – Thường xuyên tiếp xúc với a xít đậm đặc (H2SO4, HCl, HNO3…) rất độc và nguy hiểm.

20

Lấy mẫu & phân tích các yếu tố độc hại về vệ sinh lao động môi trường thuộc hệ vệ sinh phòng dịch. – Chịu tác động của các yếu tố độc hại, nguy hiểm của môi trường lao động.

21

Sản xuất chỉ phẫu thuật tự tiêu. – Chịu tác động của nóng và các loại hoá chất độc.

22

Cán, ép,lưu hoá cao su để sản xuất dụng cụ y tế (điều khiển máy nhúng và tạo hình trong sản xuất condom, găng cao su, thu gom, lột găng cao su, lưu hoá sản phẩm cao su). – Thường xuyên tiếp xúc với nóng, ồn bụi và hoá chất độc.

23

Thủ kho chuyên sang chai, đóng gói lẻ hoá chất phục vụ y tế. – Làm việc trong kho kín, thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất độc.

24

Chuyên tiêu huỷ các bộ phận cắt, lọc của cơ thể. – Thường xuyên tiếp xúc với các phủ tạng nhiễm bệnh, hôi thối, bẩn thỉu.

25

Chăn nuôi động vật thí nghiệm để phục vụ cho y học và sản xuất vacxin – Thường xuyên tiếp xúc với chất thải của động vật và nguồn lây bệnh.

26

Sắc thuốc tập trung bằng phương pháp thủ công. – Nơi làm việc chật hẹp, chịu tác động của nóng, CO và CO2.

Cách tính phụ cấp độc hại

Cách tính và mức hưởng phụ cấp độc hại theo quy định mới nhất

Đối với cán bộ, công chức, viên chức

Quy định tại Thông tư 07/2005/TT-BNV, phụ cấp độc hại đối với cán bộ, công chức, được chia làm 4 mức. Từ 01/7/2020, mức lương cơ sở là 16 triệu đồng/tháng. Do đó, mức phụ cấp độc hại hàng tháng cán bộ, viên chức, công chức nhận được hưởng như sau:

  • Mức 1: Hệ số 0.1 = 160.000 đồng/tháng;
  • Mức 2: Hệ số 0.2 = 320.000 đồng/tháng;
  • Mức 3: Hệ số 0.3 = 480.000 đồng/tháng;
  • Mức 4: Hệ số 0.4 = 640.000 đồng/tháng.

Phụ cấp độc hại được tính dựa theo thời gian thực tế làm việc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại và sẽ được trả cùng kỳ lương hàng tháng:
Nếu làm việc dưới 4 giờ/ngày thì được tính bằng nửa ngày làm việc, nếu làm việc từ 4 giờ trở lên thì sẽ được tính bằng cả ngày làm việc.

Đối với người lao động trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

– Mức phụ cấp đối với nghề, công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

  • Thấp nhất là 5%
  • Cao nhất là 10%

– Mức phụ cấp đối với nghề, công việc có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

  • Thấp nhất là 7%
  •  Cao nhất là 15%.

Các mức phụ cấp nêu trên được so với mức lương của nghề, công việc có độ phức tạp tương đương, trong điều kiện lao động bình thường.
Quy định về thời gian hưởng cũng tương tự cán bộ viên chức.

Đối với những lao động còn lại

Điều 102 Bộ luật Lao động 2012 quy định chế độ phụ cấp và những chế độ khuyến khích đối với người lao động sẽ được thoả thuận trong hợp đồng lao động, hoặc trong quy chế của người lao động. Nếu người lao động làm việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì mức phụ cấp độc hại sẽ tùy theo sự thỏa thuận khi giao kết hợp đồng lao động.
Lưu ý: mức lương của công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Mức hưởng trợ cấp đối với ngành y tế được tính như thế nào? 

+ Mức phụ cấp độc hại là 70% với những người thực hiện các việc sau:

  • Xét nghiệm, khám, điều trị, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS, tâm thần, phong, lao;
  • Giám định pháp y, pháp y tâm thần hoặc giải phẫu bệnh lý.

+ Mức phụ cấp là 60% với:

  • Xét nghiệm và phòng chống bệnh truyền nhiễm;
  • Khám, điều trị và chăm sóc người bệnh cấp cứu, cấp cứu 115. hồi sức cấp cứu, truyền nhiễm;
  • Kiểm dịch y tế biên giới.

+ Mức phụ cấp 50% áp dụng với trực tiếp khám, điều trị và phục vụ người bệnh gây mê hồi sức, điều trị tích cực, chăm sóc nhi, chống độc, bỏng và da liễu.
+ Mức phụ cấp độc hại 40% áp dụng với công chức viên chức thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng; xét nghiệm; khám bệnh, chữa bệnh; y dược cổ truyền; dược, mỹ phẩm; kiểm soát nhiễm khuẩn, chăm sóc người bệnh, phục hồi chức năng; giám định y khoa; an toàn vệ sinh thực phẩm, trang thiết bị y tế;…
+ Mức phụ cấp 30% với công chức thường xuyên làm việc trực tiếp chuyên môn y tế để thực hiện truyền thông giáo dục, sức khỏe và dân số; quản lý, phục vụ  không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các cơ sở, viện, bệnh viện đa khoa
+ Mức phụ cấp độc hại không quá mức 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng với công chức, làm công tác quản lý, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế,phục vụ các đơn vị sự nghiệp y tế,….
XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn luật lao động và việc làm

phu cap doc hai nganh y te

Tóm lại vấn đề “Điều kiện hưởng và mức hưởng phụ cấp độc hại như thế nào”

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về phụ cấp độc hại đối với những ngành nghề làm việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm.  Trong bài cũng đã nêu lên mức hưởng trợ cấp đối với ngành nghề y tế nói riêng cũng như những ngành nghề khác nói chung. Hi vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích nhất.

5/5 - (500 votes)
Scroll to Top